Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam ở đâu? Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng?

Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam ở đâu? Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng?

Nội dung chính

    Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam ở đâu?

    Địa chỉ trụ sở cảnh sát biển Việt Nam: Km số 6 825 đại lộ Thăng long, Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

    Hiện tại Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam nằm ở TP. Hà Nội.

    Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam ở đâu? Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng?

    Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam ở đâu? Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng? (Hình từ internet)

    Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng?

    Căn cứ Điều 7 Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định về hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

    Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
    Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam gồm:
    1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
    2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam:
    a) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;
    b) Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 1; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 2; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 3; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 4;
    c) Đoàn Trinh sát số 1; Đoàn Trinh sát số 2;
    d) Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển.
    3. Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở trực thuộc các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.

    Theo đó, cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức thành 4 Bộ Tư lệnh Vùng, bao gồm:

    - Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1;

    - Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2;

    - Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3;

    - Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;

    Cảnh sát biển Việt Nam có nhiệm vụ gì?

    Theo quy định tại Điều 8 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 như sau:

    Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam
    1. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để đề xuất chủ trương, giải pháp, phương án bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật trên biển; nghiên cứu, phân tích, dự báo, tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh quốc gia trong vùng biển Việt Nam, bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.
    2. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.
    3. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.
    4. Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh và xử lý các tình huống quốc phòng, an ninh trên biển.
    5. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
    6. Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam.
    7. Thực hiện hợp tác quốc tế trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

    Theo đó, cảnh sát biển Việt Nam có 07 nhiệm vụ sau:

    (1) Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để đề xuất chủ trương, giải pháp, phương án bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật trên biển; nghiên cứu, phân tích, dự báo, tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh quốc gia trong vùng biển Việt Nam, bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.

    (2) Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.

    (3) Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.

    (4) Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh và xử lý các tình huống quốc phòng, an ninh trên biển.

    (5) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

    (6) Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam.

    (7) Thực hiện hợp tác quốc tế trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

    Trên đây là bài viết "Trụ sở cảnh sát biển Việt Nam ở đâu? Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng?".

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    19