Thủ tục hải quan đối với một số hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập được quy định như thế nào?

Thủ tục hải quan đối với một số hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập khác được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào?

Nội dung chính

    Thủ tục hải quan đối với một số hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập được quy định như thế nào?

    Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập khác được quy định tại Khoản 29 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (có hiệu lực từ 5/6/2018), cụ thể như sau:

    - Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất:

    + Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;

    + Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt (nếu có): 01 bản chụp;

    + Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

    - Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất - tái nhập:

    + Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;

    + Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

    - Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án.

    - Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này.

    - Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan. Trường hợp cần kéo dài thời hạn tạm nhập, tái xuất theo thỏa thuận với bên đối tác thì người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tái xuất. Trường hợp quá thời hạn tạm nhập, tái xuất mà người khai hải quan chưa tái xuất, tái nhập thì bị xử lý theo quy định của pháp luật

    14