Thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu) được đơn giản hóa như thế nào?

Đơn giản hóa thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu) được quy định như thế nào? Nên sửa lại tên thủ tục là gì?

Nội dung chính

    Đơn giản hóa thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu) được quy định như thế nào?

    Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu) được quy định tại Tiểu mục 10 Mục VI Phần 1 Phương án đơn giản hóa các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng phát triển Việt Nam do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 như sau:

    Thủ tục Cho vay lại vốn ODA: Xử lý rủi ro\Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu - B-NPT-082744-TT

    (1) Sửa lại tên thủ tục “Cho vay lại vốn ODA: Thẩm định hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro\Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu”.

    (2) Bỏ các tài liệu:

    - Hợp đồng tín dụng và Phụ lục Hợp đồng tín dụng.

    - Khế ước vay vốn.

    - Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm xử lý rủi ro giữa Chi nhánh NHPT và khách hàng.

    - Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đến thời điểm xử lý rủi ro của khách hàng (áp dụng đối với khách hàng là pháp nhân).

    - Khách hàng là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán phải nộp báo cáo tài chính theo quy định, thì phải nộp báo cáo tài chính năm gần nhất đến thời điểm xử lý.

    - Văn bản đề nghị xử lý rủi ro cho khách hàng của Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên theo phân cấp quản lý (áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp Nhà nước).

    - Các văn bản tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước.

    (3) Quy định hình thức pháp lý của các tài liệu:

    - Phương án sản xuất kinh doanh, trả nợ của khách hàng sau khi được xử lý rủi ro – bản chính.

    - Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp kèm bản kê chi tiết công nợ thực tế phải trả tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có chức năng – bản sao có chứng thực.

    - Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền – bản sao có chứng thực.

    9