Thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan) được đơn giản hóa như thế nào?

Đơn giản hóa thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan) được quy định như thế nào? Nên sửa lại tên thủ tục là gì?

Nội dung chính

    Đơn giản hóa thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan) được quy định như thế nào?

    Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cho vay lại vốn ODA (Xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan) được quy định tại Tiểu mục 9 Mục VI Phần 1 Phương án đơn giản hóa các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng phát triển Việt Nam do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 như sau:

    Thủ tục Cho vay lại vốn ODA: Xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan - B-NPT-082743-TT

    (1) Sửa lại tên thủ tục “Cho vay lại vốn ODA: Thẩm định hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan”.

    (2) Bỏ các tài liệu, quy định:

    - Hợp đồng tín dụng và Phụ lục Hợp đồng tín dụng.

    - Khế ước vay vốn.

    - Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm xử lý rủi ro giữa Chi nhánh NHPT và khách hàng.

    - Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đến thời điểm xử lý rủi ro của khách hàng (áp dụng đối với khách hàng là pháp nhân).

    - Biên bản xác định thiệt hại được lập ngay sau khi xảy ra thiệt hại (Mẫu số 9.04).

    - Biên bản xác định thiệt hại phải ghi rõ mức độ (số lượng), giá trị thiệt hại của từng loại tài sản, hàng hóa, trong đó xác định rõ tài sản, hàng hóa bị thiệt hại được hình thành từ vốn vay (Mẫu số 9.05).

    - Văn bản đề nghị xử lý rủi ro cho khách hàng của Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên theo phân cấp quản lý (áp dụng đối với khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước).

    - Các văn bản tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước.

    - Khách hàng là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán phải nộp báo cáo tài chính theo quy định, thì phải nộp báo cáo tài chính năm gần nhất đến thời điểm xử lý.

    (3) Quyết định hình thức pháp lý của Phương án sản xuất kinh doanh, trả nợ của Khách hàng sau khi được xử lý rủi ro – bản chính.

    9