Techcombank là ngân hàng gì? Điều kiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng mới nhất?

Techcombank là ngân hàng gì? Điều kiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng mới nhất? Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Nội dung chính

    Techcombank là ngân hàng gì?

    Căn cứ theo quy định tại Mục II Chương I Điều lệ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 0007/2024/QĐ-HĐQT-TCB như sau:

    (1) Tên Ngân hàng Techcombank:

    - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

    - Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam.

    - Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank.

    - Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Techcombank.

    (2) Trụ sở chính Ngân hàng Techcombank:

    - Địa chỉ: Số 6 phố Quang Trung, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

    - Điện thoại: (8424) 39 44 63 68

    - Fax: (8424) 39 44 63 62

    - Telex: 411349HSBCTCB

    - Email: [email protected]

    - Website: www.techcombank.com.vn

    - SWIFT: VTCB VNVX

    (3) Hình thức: Ngân hàng Techcombank thuộc loại hình công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật của Việt Nam.

    (4) Người Đại diện theo pháp luật của Ngân hàng Techcombank:

    Techcombank có một (01) người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng Quản trị.

    Người đại diện theo pháp luật của Techcombank có toàn quyền đại diện cho Techcombank thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của Techcombank, đại diện cho Techcombank với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Techcombank là ngân hàng gì? Điều kiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng mới nhất?Techcombank là ngân hàng gì? Điều kiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng mới nhất? (Hình từ Internet)

    Điều kiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng mới nhất?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 về điều kiện thực hiện quyền thế chấp bằng quyền sử dụng đất như sau:

    - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ các trường hợp sau đây:

    + Thừa kế quyền sử dụng đất.

    + Chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư.

    + Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản.

    + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    - Trong thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    - Phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thế chấp quyền sử dụng đất trong trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

    Lưu ý: Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì được thế chấp bằng quyền sử dụng đất tại ngân hàng chính sách.

    Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
    ...
    3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
    a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
    c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
    d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Theo đó, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    95