Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Nội dung chính
Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư quy định tại Điều 5 Thông tư 195/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
4. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử theo thiết kế ban đầu phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm sản xuất thử trước khi bàn giao công trình (hạng mục công trình) cho đơn vị khai thác sử dụng.
4.1. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất thử dở dang” chỉ phản ánh chi phí thực tế của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử đối với những dự án phải tổ chức chạy thử có tải, sản xuất thử trước khi bàn giao đưa dự án vào khai thác sử dụng theo thiết kế được phê duyệt.
- Chi phí sản xuất hạch toán trên TK 154 phải được chi tiết theo loại, nhóm sản phẩm, sản phẩm hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm.
- Chi phí sản xuất thử dở dang phản ánh trên TK 154 gồm những chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
+ Chi phí nhân công trực tiếp;
+ Chi phí khác bằng tiền.
- Đối với hoạt động sản xuất thử, TK 154 “Chi phí sản xuất thử dở dang” là tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất thử, với các khoản mục tính giá thành: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí khác bằng tiền.
- Phần chi phí chạy thử, sản xuất thử không thu hồi được sản phẩm phải kết chuyển trực tiếp vào TK 241 “Chi phí đầu tư xây dựng”.
- Không hạch toán vào TK 154 những chi phí sau:
+ Chi phí đầu tư xây dựng;
+ Chi phí hoạt động của BQLDAĐT không liên quan đến hoạt động sản xuất thử;
+ Chi phí hoạt động khác.
4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Bên Nợ:
Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động chạy thử có tải, sản phẩm sản xuất thử.
Bên Có:
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có);
- Giá thực tế của sản phẩm sản xuất thử đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán;
- Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử kết chuyển vào chi phí đầu tư xây dựng.
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất thử còn dở dang cuối kỳ.
4.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
1- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất thử của đơn vị chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
2- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331, …( Tổng giá thanh toán).
3- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
4- Tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
5- Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp tính trên tiền lương công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389).
6- Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nước, điện thoại, …), chi phí khác bằng tiền phát sinh ở bộ phận sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
7- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho ghi giảm chi phí sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1528 - Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
8- Giá trị phế liệu thu hồi xuất bán ghi giảm chi phí sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 154 – Chi phí sản xuất thử
Có TK 133 - Thuế và các khoản phải nộp (nếu có)
9- Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương).
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
10- Giá thực tế sản phẩm sản xuất thử nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
11- Khi kết chuyển chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử không thu được sản phẩm vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
12- Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho khách hàng, trường hợp giá thành sản phẩm sản xuất thử lớn hơn số thu hồi từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 ( Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá thành sản phẩm)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang (Giá thành sản phẩm)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
13- Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho khách hàng trường hợp giá thành sản phẩm thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất thử dở dang (Giá thành sản phẩm)
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (Số chênh lệch giá bán lớn hơn giá thành sản phẩm)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).