Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê nhà ở xã hội bao gồm những gì?
Nội dung chính
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê nhà ở xã hội bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 45 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê nhà ở xã hội bao gồm:
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo pháp luật về dân sự, pháp luật về nhà ở và được ghi rõ trong Hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội, bao gồm các nội dung sau:
- Phải thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội đã ký kết;
- Được quyền chấm dứt Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội theo thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký;
- Tổ chức thành lập Ban quản trị và xây dựng Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư;
- Đối với trường hợp cho thuê nhà ở xã hội, bên cho thuê được quyền thu hồi lại nhà ở cho thuê khi chấm dứt Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội, nhưng phải thông báo cho bên thuê biết trước ít nhất một tháng và phải trả lại cho bên thuê tiền đặt cọc, tiền thuê nhà đã trả trước (nếu có) theo thỏa thuận trong Hợp đồng thuê nhà;
- Thu các khoản phí dịch vụ liên quan đến quản lý, sử dụng nhà ở xã hội theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trong trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư;
- Phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các hành vi vi phạm và giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc cho thuê nhà ở xã hội;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê nhà ở xã hội bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội mới nhất 2025
Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở bắt đầu có hiệu lực ngày 01/08/2024. Trong đó, hợp đồng mua bán nhà ở xã hội sẽ được thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục VI Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Căn cứ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, quy định mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội mới nhất 2025 là Mẫu số 3.
Theo đó, mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội mới nhất 2025 có dạng như sau:
Tải về : Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội mới nhất 2025
Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được xác định như thế nào?
Căn cứ Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP về cách xác định mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:
(1) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
- Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);
- Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;
- Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;
- Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.
(2) Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(3) Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở
- Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).
Như vậy, mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công sẽ được thi hành theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đối với người có công với cách mạng. Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công sẽ được giảm 60% tiền thuê nhà ở đối với hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội.
Giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được thực hiện bao nhiêu lần?
Căn cứ Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 36. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công
1. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);
b) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;
c) Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;
d) Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.
[...]
Theo đó, việc giảm tiền thuê nhà ở xã hội chỉ xét một lần cho người thuê.