Quyền của người sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì?

Người sử dụng đất kết hợp đa mục đích có những quyền gì và được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 về các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:

    (1) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    (2) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    (3) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    (4) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    (5) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các Điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

    (6) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    (7) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Như vậy, có 07 loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo Luật Đất đai 2024

    Quyền của người sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì? (hình từ internet)

    Quyền của người sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì? (hình từ internet)

    Người sử dụng đất kết hợp đa mục đích có những quyền gì?

    Căn cứ Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định quyền của người sử dụng đất như sau:

    - Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

    - Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

    - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

    - Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

    - Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024.

    - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

    Như vậy với những thửa đất kết hợp đa mục đích sử dụng, người sử dụng đất cần nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình để tránh vi phạm pháp luật. Do đó, một số quyền chung của người sử dụng đất kết hợp đa mục đích như quy định nêu trên. 

    Điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    Cụ thể tại khoản 2, 3 và 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024;

    - Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;

    - Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    - Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;

    - Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

    - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    - Tuân thủ pháp luật có liên quan.

    Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.

    Gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích thực hiện như thế nào? 

    Căn cứ khoản 6 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về việc thực hiện gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau: 

    Sử dụng đất kết hợp đa mục đích

    ...

    6. Việc gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích thực hiện như sau:

    a) Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này;
    b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp;
    c) Việc xem xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp căn cứ vào các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 218 Luật đất đai. 
    7. Trong quá trình sử dụng đất kết hợp mà người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng theo phương án đã được phê duyệt thì phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này và phải khôi phục lại để đủ điều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính theo quy định.
    Khi hết thời hạn sử dụng đất vào mục đích kết hợp mà không được gia hạn, tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính theo phương án đã được phê duyệt.
    8. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng nhà, công trình gắn liền với đất được Nhà nước giao, được đầu tư xây dựng, mua sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết công suất để kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về tài sản công thì không phải chuyển sang thuê đất mà thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công.

    Như vậy, trong trường hợp người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng theo phương án đã được phê duyệt thì phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền và khôi phục lại đất để đủ điều kiện sử dụng vào mục đích chính. 

     

    68