Quy mô sử dụng đất của Dự án hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng là bao nhiêu ha?
Mua bán Đất tại Bắc Giang
Nội dung chính
Quy mô sử dụng đất của Dự án hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng là bao nhiêu ha?
Quy mô sử dụng đất của Dự án hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng là bao nhiêu ha? được quy định tại Điều 1 Quyết định 196/QĐ-TTg năm 2024 như sau:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH phát triển Fuji Phúc Long.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 147,31 ha.
5. Vốn đầu tư của dự án: 1.236.700.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn hai trăm ba mươi sáu tỷ, bảy trăm triệu đồng). Trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: 185.500.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).
- Vốn huy động: 1.051.200.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm năm mươi mốt tỷ, hai trăm triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: kể từ ngày ban hành Quyết định này đến hết ngày 21/02/2071.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Hồng Thái, xã Tăng Tiến và thị trấn Nếnh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 24 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng với quy mô sử dụng đất của dự án: 147,31 ha.

Quy mô sử dụng đất của Dự án hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng là bao nhiêu ha? (Hình từ Internet)
Khu công nghiệp được đầu tư theo các loại hình nào?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 6. Đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp
1. Khu công nghiệp được đầu tư theo các loại hình khác nhau, bao gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái và khu công nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp).
2. Khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế được tổng hợp vào quy hoạch chung khu kinh tế, trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp điều chỉnh khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế thì thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch chung khu kinh tế theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp mở rộng thực hiện theo quy định tương tự khu công nghiệp mới, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 9 của Nghị định này.
5. Mỗi khu công nghiệp có một hoặc nhiều chủ đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
6. Khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:
a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Như vậy, khu công nghiệp được đầu tư theo các loại hình khác nhau, bao gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái và khu công nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp).
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
11. Phí sử dụng hạ tầng là phí dịch vụ sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình dịch vụ, bao gồm: hệ thống đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác.
12. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp và cho các nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
13. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
14. Khu kinh tế ven biển là khu kinh tế được thành lập ở khu vực ven biển và địa bàn lân cận khu vực ven biển.
15. Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được thành lập ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền.
16. Khu kinh tế chuyên biệt là khu kinh tế được thành lập ở vùng kinh tế trọng điểm, hành lang phát triển, khu vực động lực phát triển hoặc khu vực có vai trò tương tự được xác định trong quy hoạch vùng.
[...]
Như vậy, đự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp và cho các nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
