Quy định về sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ra sao?
Nội dung chính
Quy định về sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ra sao?
Tại Mục 5 Phần I Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định về sử dụng định mức như sau:
- Đối với định mức lao động: Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo chế độ đối với lao động trực tiếp được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của 01 năm.
Mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc. Định mức lao động bao gồm hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Trong công việc thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp không sử dụng đến nhiên liệu nên không xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu.
Quy định về sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ra sao? (Hình ảnh từ internet)
Định mức lao động trong công tác chuẩn bị thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?
Tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định định mức lao động trong công tác chuẩn bị thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như sau:
1.1.1. Nội dung công việc
- Khảo sát tổng quan, phân tích đặc điểm địa lý khu vực cần thành lập bản đồ;
- Thu thập, phân tích đánh giá các tài liệu: ảnh viễn thám, bản đồ, các số liệu thống kê, các thông tin có liên quan đến chuyên đề bản đồ cần thành lập;
- Phân tích đánh giá khả năng sử dụng của từng tài liệu;
- Thu thập số liệu đo đạc trực tiếp nhiệt độ bề mặt nước biển (nếu có), hàm lượng chất diệp lục tại thực địa (nếu có);
- Xác định loại dữ liệu viễn thám và chu kỳ thu nhận để phục vụ thành lập bản đồ chuyên đề.
1.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn
1.1.3. Định biên: 01 KS3 (hoặc tương đương).
1.1.4. Định mức: Công/mảnh.
Bảng số 02
STT | Công việc | KK | Định mức | |
Tỷ lệ 1:500.000 | Tỷ lệ 1:1.000.000 | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 5 | 5 |
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác chuẩn bị thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?
Tại Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác chuẩn bị thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như sau:
Ca/mảnh
Bảng số 03
STT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (Kw) | Định mức |
| Tỷ lệ 1:500.000, tỷ lệ 1:1.000.000 |
|
|
|
1 | Máy vi tính PC | Bộ | 0,4 | 3,00 |
2 | Máy in lazer | Cái | 0,4 | 0,30 |
3 | Máy Photocopy | Cái | 1,5 | 0,90 |
4 | Đèn neon 40w | Bộ | 0,04 | 4,00 |
5 | Lưu điện 600w | Cái | 0,6 | 2,50 |
6 | Máy hút bụi 1,5 Kw | Cái | 1,5 | 0,03 |
7 | Máy hút ẩm 2 Kw | Cái | 2 | 0,25 |
8 | Quạt thông gió 0,04Kw | Cái | 0,04 | 0,67 |
9 | Quạt trần 100w | Cái | 0,1 | 0,67 |
10 | Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,2 | 1,00 |