Quy định về nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý xăng dầu như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý xăng dầu như thế nào?
Theo quy định hiện hành tại Thông tư 38/2014/TT-BCT thì hợp đồng đại lý xăng dầu phải được lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên đại lý và bên giao đại lý; hình thức đại lý; số lượng, chất lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận, giá bán, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của Thông tư này;
b) Trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xăng dầu; chế độ kiểm tra, giám sát chất lượng xăng dầu và liên đới chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trong hệ thống đại lý xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối hoặc của thương nhân là tổng đại lý (khi là Bên giao đại lý);
c) Quy định cụ thể về việc cung cấp hoá đơn, chứng từ; trả thù lao; hoá đơn, chứng từ về hàng hoá lưu thông trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu đại lý theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Lựa chọn phương tiện vận tải xăng dầu đại lý, quy định trách nhiệm bảo hiểm người, phương tiện, bảo đảm an toàn trong khi vận chuyển, trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu, rủi ro, tổn thất, quy trình giao nhận, cước phí vận chuyển và các quy định khác do các bên thoả thuận, cam kết trong hợp đồng đại lý.
đ) Thời hạn hợp đồng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý xăng dầu được quy định tại Điều 3 Thông tư 38/2014/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu.