Luật Đất đai 2024

Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 38/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Ngày ban hành 24/10/2014
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thương mại
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Thắng Hải
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2014/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH XĂNG DẦU

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Bên giao đại lý: là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu khi giao xăng dầu cho bên đại lý.

2. Bên đại lý: là tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu khi nhận xăng dầu của bên giao đại lý.

3. Bên bán xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối bán xăng dầu cho thương nhân đầu mối khác hoặc cho thương nhân phân phối xăng dầu;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu khác.

4. Bên mua xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu của thương nhân đầu mối khác;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng dầu khác.

5. Bên nhượng quyền bán lẻ xăng dầu: là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu, cấp quyền thương mại cho bên nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

6. Bên nhận quyền bán lẻ xăng dầu: là thương nhân kinh doanh xăng dầu, nhận quyền thương mại từ bên nhượng quyền bán lẻ xăng dầu.

7. Nhượng quyền bán lẻ xăng dầu: là việc bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận nhượng quyền tiến hành công việc kinh doanh bán lẻ xăng dầu của mình theo một hệ thống do bên nhượng quyền quy định và được gắn với hàng hóa, nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền. Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu phù hợp với thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu nhưng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.

Điều 3. Hợp đồng đại lý xăng dầu

1. Hợp đồng đại lý xăng dầu phải được lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên đại lý và bên giao đại lý; hình thức đại lý; số lượng, chất lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận, giá bán, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của Thông tư này;

b) Trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xăng dầu; chế độ kiểm tra, giám sát chất lượng xăng dầu và liên đới chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trong hệ thống đại lý xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối hoặc của thương nhân là tổng đại lý (khi là Bên giao đại lý);

c) Quy định cụ thể về việc cung cấp hoá đơn, chứng từ; trả thù lao; hoá đơn, chứng từ về hàng hoá lưu thông trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu đại lý theo quy định của Bộ Tài chính;

d) Lựa chọn phương tiện vận tải xăng dầu đại lý, quy định trách nhiệm bảo hiểm người, phương tiện, bảo đảm an toàn trong khi vận chuyển, trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu, rủi ro, tổn thất, quy trình giao nhận, cước phí vận chuyển và các quy định khác do các bên thoả thuận, cam kết trong hợp đồng đại lý.

2. Thời hạn hợp đồng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.

Điều 4. Hợp đồng mua bán xăng dầu

Hợp đồng mua bán xăng dầu phải được lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán và bên mua; số lượng, chất lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận, giá mua, giá bán; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của Thông tư này.

2. Trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xăng dầu.

3. Quy định cụ thể về việc cung cấp hoá đơn, chứng từ mua bán xăng dầu; hoá đơn, chứng từ về hàng hoá lưu thông trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 5. Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu

1. Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu phải được lập thành văn bản, có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhượng quyền và bên nhận quyền; nội dung quyền bán lẻ xăng dầu; số lượng, chất lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận; giá cả, phí nhượng quyền định kỳ, phương thức thanh toán; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của Thông tư này;

b) Quy định cụ thể về việc cung cấp hoá đơn, chứng từ xăng dầu khi thực hiện hoạt động nhượng quyền; hoá đơn, chứng từ về hàng hoá lưu thông trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu theo quy định của Bộ Tài chính;

2. Thời hạn hợp đồng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.

Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân.

Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối hợp hoặc ủy quyền Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

2. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép cho thương nhân.

3. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân:

a) Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;

b) Sở Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Trường hợp cấp mới Giấy phép, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ (bản sao) về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn.

5. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

6. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.

Chương II

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU

Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu định kỳ với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối, trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân đầu mối phải gửi đăng ký điều chỉnh về Bộ Công Thương.

2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân đầu mối gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng đầu kỳ kế tiếp.

3. Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện nhập khẩu xăng dầu, mua xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế xăng dầu, xuất khẩu xăng dầu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng kế tiếp.

4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu cho bên nhận đại lý là tổng đại lý, đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.

5. Ký hợp đồng mua, bán xăng dầu với thương nhân đầu mối khác; hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu.

6. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

7. Bán buôn xăng dầu cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp.

Công ty con của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được thực hiện các công việc theo nội dung ủy quyền của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, bao gồm:

a) Bán buôn cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp;

b) Ký hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu;

c) Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu;

d) Ký hợp đồng giao đại lý.

8. Quản lý hệ thống phân phối xăng dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối, bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, ổn định thị trường, giá cả.

9. Lập kế hoạch phát triển mạng lưới phân phối, cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh xăng dầu của mình tại các vùng, miền và các tỉnh, thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường.

10. Căn cứ thời điểm được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, cáo cáo kết quả thực hiện lộ trình điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh xăng dầu quy định tại Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương kèm theo các tài liệu chứng minh. Cụ thể:

a) Đối với kho, phương tiện vận tải: gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi hoàn thành lộ trình;

b) Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu: gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc đầu năm kế tiếp của kỳ báo cáo năm trước.

Điều 8. Thương nhân phân phối xăng dầu

Thương nhân phân phối xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong vòng mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về Bộ Công Thương.

2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân phân phối xăng dầu gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày hai mươi (20) của tháng đầu kỳ kế tiếp.

3. Ký hợp đồng mua xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu khác theo đúng quy định tại Điều 15 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu cho bên nhận đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.

5. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

6. Quản lý hệ thống phân phối xăng dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân phân phối, bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, ổn định thị trường, giá cả.

Điều 9. Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

Thương nhân là tổng đại lý kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu của tổng đại lý với bên giao đại lý, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương trước ngày 10 tháng 01 hàng năm theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của tổng đại lý, trong vòng mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân là tổng đại lý phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên giao đại lý, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương.

2. Ký hợp đồng làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. Tổng đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với bên giao đại lý hiện tại trước khi ký hợp đồng làm tổng đại lý cho bên giao đại lý khác.

3. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu cho bên nhận đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.

4. Trên cơ sở hợp đồng ký kết với bên giao đại lý, tổ chức cung ứng xăng dầu liên tục, ổn định cho toàn bộ hệ thống phân phối của tổng đại lý, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của thị trường.

5. Không được bán cao hơn giá bán lẻ do thương nhân đầu mối quy định.

6. Từ chối tiếp nhận xăng dầu của bên giao đại lý trong trường hợp có cơ sở khẳng định xăng dầu không bảo đảm chất lượng.

Điều 10. Đại lý bán lẻ xăng dầu

Thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ với bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối trước ngày 05 tháng 01 hàng năm theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân là đại lý bán lẻ phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối.

2. Ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. Đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với bên giao đại lý hiện tại trước khi ký hợp đồng làm đại lý cho bên giao đại lý khác.

3. Bảo đảm cung ứng liên tục xăng dầu ra thị trường và không được bán cao hơn giá bán lẻ do thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu quy định.

4. Từ chối tiếp nhận xăng dầu của bên giao đại lý trong trường hợp có cơ sở khẳng định xăng dầu không bảo đảm chất lượng.

Điều 11. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu với bên nhượng quyền, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương trước ngày 05 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên nhượng quyền, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương.

2. Ký hợp đồng nhận quyền bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và phù hợp pháp luật về nhượng quyền thương mại. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu phải thanh lý hợp đồng nhượng quyền với bên nhượng quyền hiện tại trước khi ký hợp đồng nhận quyền bán lẻ xăng dầu với bên nhượng quyền khác.

Chương III

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU XĂNG DẦU VÀ NGUYÊN LIỆU

Điều 12. Đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu hàng năm

1. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu của năm kế tiếp theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 11 của năm hiện tại.

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của các thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Bộ Công Thương căn cứ tổng nhu cầu xăng dầu tiêu thụ tại thị trường trong nước, tổng mức sản xuất và pha chế xăng dầu trong nước để phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho từng doanh nghiệp, theo từng chủng loại xăng dầu.

3. Trường hợp không phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn đề nghị điều chỉnh đến Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

5. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải đảm bảo tiến độ nhập khẩu theo quý hoặc theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương trong trường hợp Bộ Công Thương có văn bản hướng dẫn cụ thể tiến độ nhập khẩu xăng dầu để bảo đảm nguồn cung.

Điều 13. Xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu

1. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu chỉ được phép xuất khẩu xăng dầu sau khi Bộ Công Thương chấp thuận.

2. Bộ Công Thương xem xét đề nghị xuất khẩu xăng dầu của thương nhân trên cơ sở cân đối nguồn cung, nhu cầu tiêu thụ trong nước, để đảm bảo việc xuất khẩu không ảnh hưởng đến cung cầu xăng dầu tại thị trường trong nước.

3. Việc xuất khẩu nguyên liệu (không bao gồm xăng dầu) không phải cấp phép.

4. Việc xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu của thương nhân sản xuất xăng dầu thực hiện theo kế hoạch đã đăng ký và được Bộ Công Thương xác nhận theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

5. Thương nhân gửi Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu đến Bộ Công Thương qua đường bưu điện, theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận việc xuất khẩu hoặc có văn bản thông báo lý do không đồng ý.

Điều 14. Kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu

1. Chỉ thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu được kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu.

2. Thương nhân bán xăng dầu cho các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh cung ứng xăng dầu hàng không. Thương nhân bán xăng dầu cho các đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tầu biển hoặc thông qua Công ty cung ứng tầu biển là đại lý cung ứng để bán xăng dầu.

3. Thời gian xăng dầu và nguyên liệu kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

4. Thương nhân được phép tạm nhập xăng dầu và nguyên liệu theo lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặc theo từng lô nhỏ từ các kho chứa nội địa của thương nhân theo đúng số lượng và chủng loại đã tạm nhập.

5. Thương nhân kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu được chuyển vào tiêu thụ nội địa số lượng xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất hoặc không tái xuất hết sau khi đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, tài chính, kể cả tiền chậm nộp thuế (nếu có) theo quy định và phải tuân thủ các quy định hiện hành về quy chuẩn chất lượng xăng dầu nhập khẩu, lưu thông trên thị trường trong nước.

Chương IV

SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU XĂNG DẦU

Điều 15. Sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu

1. Thương nhân sản xuất xăng dầu phải đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu với Bộ Công Thương.

2. Việc nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, việc xuất khẩu xăng dầu do thương nhân sản xuất ra thực hiện theo kế hoạch đăng ký và được Bộ Công Thương xác nhận.

3. Thương nhân chỉ được đăng ký nhập khẩu các chủng loại nguyên liệu quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ - CP, phù hợp công suất sản xuất.

4. Nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất xăng dầu tại cơ sở của thương nhân. Việc thay đổi mục đích sử dụng nguyên liệu phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương.

Điều 16. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu

1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu gồm:

a) Đơn đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: bốn (04) bản chính.

b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: một (01) bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

c) Tài liệu chứng minh thương nhân có cơ sở sản xuất xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư: bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

d) Tài liệu chứng minh thương nhân có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu, đủ năng lực để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

2. Thương nhân có cơ sở sản xuất ổn định, từ lần đăng ký thứ 2 không phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

3. Trình tự, thủ tục xác nhận kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu

a) Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân sản xuất xăng dầu nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo quy định tại khoản 1 Điều này cho năm tiếp theo.

b) Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xác nhận đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu cho thương nhân thực hiện. Văn bản xác nhận được gửi cho Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính để làm thủ tục, kiểm soát việc nhập khẩu nguyên liệu của thương nhân và gửi cho Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ để kiểm tra, giám sát thương nhân tuân thủ các điều kiện và quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

Trường hợp từ chối xác nhận, Bộ Công Thương có văn bản thông báo cho thương nhân biết lý do.

4. Thương nhân sản xuất xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 10 của tháng kế tiếp, theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Trường hợp thương nhân không bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch sản xuất, pha chế xăng dầu đã được xác nhận đăng ký phải có văn bản báo cáo rõ lý do và đề nghị Bộ Công Thương xác nhận điều chỉnh kế hoạch sản xuất, pha chế, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.

Điều 17. Gia công xuất khẩu xăng dầu

1. Chỉ thương nhân sản xuất xăng dầu được nhận gia công xuất khẩu xăng dầu.

2. Trường hợp bên đặt gia công chỉ định bán sản phẩm xăng dầu gia công cho thương nhân Việt Nam để tiêu thụ trong nước, sản phẩm gia công chỉ được bán cho thương nhân đầu mối và tuân thủ các quy định hiện hành về quy chuẩn chất lượng xăng dầu nhập khẩu, lưu thông trên thị trường trong nước.

3. Trường hợp thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu mua xăng dầu gia công được tính trừ vào hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18 Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Vụ Thị trường trong nước

a) Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp thực hiện công việc đã quy định tại Điều 6 Chương I; Chương II của Thông tư này;

b) Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra điều kiện, cấp, thu hồi Giấy phép, Giấy xác nhận đã cấp theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Vụ Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên bộ, trên mặt nước, quy định thực hiện thống nhất trong cả nước;

b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu phục vụ công tác quản lý nhà nước;

c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp Vụ Thị trường trong nước, Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ thực hiện công khai, minh bạch thông tin về kinh doanh xăng dầu, thông tin tài chính doanh nghiệp trên trang Thông tin điện tử của Bộ.

4. Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chủ trì, phối hợp với Vụ Thị trường trong nước theo dõi, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan; thương nhân kinh doanh xăng dầu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn Phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN (15b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thắng Hải

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu)

Mẫu số 1

Đăng ký/đăng ký điều chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu

Mẫu số 2

Báo cáo nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu theo ba miền

Mẫu số 3

Báo cáo thực hiện lộ trình sở hữu cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh xăng dầu

Mẫu số 4

Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu

Mẫu số 5

Báo cáo tình hình nhập khẩu, mua từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu

Mẫu số 6

Đăng ký kế hoạch pha chế nguyên liệu thành sản phẩm xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để pha chế thành sản phẩm xăng dầu

Mẫu số 7

Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu

Mẫu số 1

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

….., ngày … tháng … năm …

ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG PHÂN PHỐI XĂNG DẦU CÓ NGUỒN GỐC HÓA THẠCH / NHIÊN LIỆU SINH HỌC (thực hiện theo văn bản riêng)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp:.......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................

Số điện thoại:……………………… Số fax:……………………………

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số…… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm …/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … do … cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm …

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp đăng ký/đăng ký điều chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học của doanh nghiệp, đến thời điểm ngày … tháng … năm … như sau:

1. Hệ thống kho xăng dầu đầu mối và kho trung chuyển của doanh nghiệp

- Tổng dung tích/sức chứa kho xăng dầu đầu mối: ........ m³

- Tổng dung tích kho trung chuyển : .................. m³

(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo)

2. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trực thuộc doanh nghiệp

- Tổng số ...... cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)

3. Hệ thống đại lý

3.1. Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

- Tổng đại lý A trên các địa bàn….., có…đại lý bán lẻ.

- Tổng đại lý B trên các địa bàn….., có…đại lý bán lẻ.

- Tổng đại lý C trên các địa bàn….., có…đại lý bán lẻ.

- …

3.2. Đại lý bán lẻ xăng dầu

- Tổng số .... đại lý bán lẻ xăng dầu tại các tỉnh/thành phố.

3.3. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

- Tổng số .... đại lý bán lẻ xăng dầu tại các tỉnh/thành phố.

(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)

Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, ....

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Biểu số 01 của Mẫu 1

TÊN DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH

Hệ thống kho xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học của doanh nghiệp

(Gửi kèm theo công văn số … ngày … tháng … năm … của doanh nghiệp về việc đăng ký/đăng ký điều chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học)

STT

Hệ thống kho

Địa chỉ

Sức chứa (m³ ,tấn)

I

Kho xăng dầu đầu mối

1

Kho A

2

Kho B

II

Kho trung chuyển

1

Kho A

2

Kho B

Tổng cộng:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú: Làm trên chương trình Excel


Biểu số 02 của Mẫu 1

ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH

Hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học của doanh nghiệp

(Gửi kèm theo công văn số … ngày … tháng … năm … của doanh nghiệp
về việc đăng ký/đăng ký điều chỉnh hệ thống phân phối xăng dầu có nguồn gốc hóa thạch / nhiên liệu sinh học)

STT

Loại hình

Mã doanh nghiệp/ Mã số thuế

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

Giấy xác nhận làm tổng đại lý, đại lý/Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

Tỉnh/TP

Quận/ huyện/ thị xã

Xã/phường/thị trấn

Đường phố, số nhà/ thôn

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

A

Cửa hàng bán lẻ trực thuộc doanh nghiệp

Tổng cộng … cửa hàng. Trong đó:

1

Cửa hàng A

2

Cửa hàng B

B

Hệ thống đại lý

I

Tổng đại lý

Tổng cộng … tổng đại lý. Trong đó:

1

Tên doanh nghiệp là Tổng đại lý

Trong đó:

1.1

Các cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của doanh nghiệp

1.1.1

Cửa hàng A

1.1.2

Cửa hàng B

1.2

Các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống

1.2.1

Đại lý A

1.2.1.1

Cửa hàng A1

1.2.1.2

Cửa hàng A2

1.2.2

Đại lý B

1.2.2.1

Cửa hàng B1

1.2.2.2

Cửa hàng B2

2

Tên doanh nghiệp là Tổng đại lý

Trong đó:

2.1

Các cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của doanh nghiệp

2.1.1

Cửa hàng A

2.1.2

Cửa hàng B

2.2

Các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống

2.2.1

Đại lý A

2.2.1.1

Cửa hàng A1

2.2.1.2

Cửa hàng A2

2.2.2

Đại lý B

2.2.2.1

Cửa hàng B1

2.2.2.2

Cửa hàng B2

3

Tên doanh nghiệp là Tổng đại lý

II

Đại lý

Tổng cộng … đại lý.

Trong đó

1

Đại lý A

1.1

Cửa hàng A1

1.2

Cửa hàng A2

2

Đại lý B

2.1

Cửa hàng B1

2.2

Cửa hàng B2

III

Thương nhân nhận quyền bán lẻ

Tổng cộng … thương nhân. Trong đó

1

Thương nhân A

1.1

Cửa hàng A1

1.2

Cửa hàng A2

2

Thương nhân B

2.1

Cửa hàng B1

2.2

Cửa hàng B2

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú: Làm trên chương trình Excel

Mẫu số 2

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO NHẬP - XUẤT - TỒN KHO XĂNG DẦU

Kỳ báo cáo: ngày/tháng/quý/năm
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp báo cáo kết quả nhập - xuất - tồn kho xăng dầu theo kỳ báo cáo như sau:

ĐVT: m³ ,tấn (mazut)

TT

Mặt hàng

Tồn kho đầu kỳ (ngày/ tháng/ năm)

Nhập trong kỳ
(từ ngày/ tháng/ năm… đến ngày/ tháng/ năm …)

Xuất trong kỳ
(từ ngày/ tháng/ năm… đến ngày/ tháng/ năm …)

Tồn kho cuối kỳ (ngày/ tháng/ năm/)

Dự kiến nhập kỳ tới
(từ ngày/ tháng/ năm… đến ngày/ tháng/ năm …)

Nhập tiêu thụ nội địa

Tạm nhập

Tiêu thụ nội địa

Bán cho thương nhân đầu mối khác/ thương nhân phân phối xăng dầu

Xuất cho sản xuất, pha chế

Hao hụt

Xuất khác

Tái xuất

Số lượng

Nguồn nhập

Nhập khẩu

Nhập từ nhà máy sản xuất trong nước

Mua từ thương nhân đầu mối khác

Tự sản xuất, pha chế

Nhập khác

Nhập khẩu

Nhập từ nhà máy sản xuất trong nước

Mua từ thương nhân đầu mối khác

Tự sản xuất, pha chế

Nhập khác

Tổng cộng

1

Xăng không chì

2

Xăng sinh học

3

Dầu Diesel

4

Dầu hỏa

5

Dầu mazut

6

Nhiên liệu bay

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú:

- Làm trên chương trình Excel.

- Mục nhập khác: nếu có, ghi rõ nguồn nhập từ đâu.

- Mục xuất khác: nếu có, ghi rõ xuất đi đâu.

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TỒN KHO XĂNG DẦU THEO BA MIỀN

Kỳ báo cáo: ngày/tháng/quý/năm
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp báo cáo tồn kho xăng dầu theo ba miền theo kỳ báo cáo như sau:

ĐVT: m³ ,tấn (mazut)

TT

Mặt hàng

Tổng cộng tồn kho

Tồn kho tại miền Bắc

Tồn kho tại miền Trung

Tồn kho tại miền Nam

Số lượng

Tương ứng số ngày tiêu thụ bình quân

Số lượng

Tương ứng số ngày tiêu thụ bình quân

Số lượng

Tương ứng số ngày tiêu thụ bình quân

Số lượng

Tương ứng số ngày tiêu thụ bình quân

Tổng cộng

1

Xăng không chì

2

Xăng sinh học

3

Dầu diesel

4

Dầu hỏa

5

Dầu mazut

6

Nhiên liệu bay

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú: Làm trên chương trình Excel

- Miền Bắc gồm 26 tỉnh, thành phố: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa.

- Miền Trung gồm 18 tỉnh, thành phố: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

- Miền Nam gồm 19 tỉnh, thành phố: Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Hậu Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Mẫu số 3

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

Thực hiện lộ trình đầu tư kho, phương tiện vận tải, cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp: .......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................

Số điện thoại:……………………… Số fax:…………………………………….

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số … được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm …

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, doanh nghiệp xin báo cáo kết quả thực hiện lộ trình đầu tư kho, phương tiện vận tải, cửa hàng bán lẻ xăng dầu quy định tại Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, trong thời gian … năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu như sau:

1. Lộ trình đầu tư kho xăng dầu

STT

Tên kho

Địa chỉ kho

Dung tích (m³ )

Hình thức sở hữu/Đồng sở hữu

2. Lộ trình đầu tư phương tiện vận tải xăng dầu

STT

Loại hình phương tiện

Sức chứa (m³ )

Hình thức sở hữu/Đồng sở hữu

3. Lộ trình đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng dầu

STT

Tên cửa hàng

Địa chỉ

Hình thức sở hữu/Đồng sở hữu

Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo và các tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ gửi kèm./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú:

Trường hợp đồng sở hữu, nêu rõ:

- Số vốn góp, tỷ lệ góp vốn;

- Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp đồng sở hữu.

Mẫu số 4

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU XĂNG DẦU

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp: .......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................

Số điện thoại:……………………… Số fax:…………………………………….

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số … được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm …

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp đề nghị Bộ Công Thương cho phép xuất khẩu xăng dầu, cụ thể:

STT

Chủng loại

Số lượng (m³ ,tấn)

Nguồn hàng (nhập khẩu, sản xuất, pha chế trong nước)

Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số…/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu số 5

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, MUA TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, PHA CHẾ, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU XĂNG DẦU

Kính gửi: Bộ Công Thương

Công ty (Thương nhân nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu) báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu/ xuất khẩu/ mua xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước/ tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu trong tháng … năm … như sau:

NHẬP KHẨU ĐỂ TIÊU THỤ NỘI ĐỊA

Đơn vị : m³ /tấn, nghìn USD

Chủng loại (chi tiết từng chủng loại)

Thị trường nhập khẩu

Thực hiện tháng báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Ước thực hiện tháng kế tiếp

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

…….

………

Tổng

Ghi chú: Lượng xăng dầu nhập khẩu để tiêu thụ nội địa nêu trên không bao gồm lượng xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất, chuyển vào nội địa, Lượng xăng dầu nhập khẩu bao gồm cả các loại nguyên liệu nhập khẩu để pha chế xăng dầu

MUA TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

Chủng loại

Thực hiện tháng báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Ước thực hiện tháng kế tiếp

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

………

……

Tổng

Pha chế xăng dầu

Chủng loại

Thực hiện trong tháng

Lũy kế đến hết tháng báo cáo

Ước thực hiện tháng tiếp theo

Số lượng
(m³ ,tấn)

Trị giá (USD/VND)

Số lượng
(m³ ,tấn)

Trị giá (USD)

Số lượng
(m³ ,tấn)

Trị giá (USD)

I. Nguyên liệu

1. Trong nước

Tổng số

2. Nhập khẩu

Tổng số

II. Sản phẩm

pha chế

Tổng số sản

phẩm

XUẤT KHẨU XĂNG DẦU

Chủng loại

Giấy phép của Bộ Công Thương

Thị trường xuất khẩu

Thực hiện tháng báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Ước thực hiện tháng kế tiếp

Số, ngày cấp

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Tổng

TẠM NHẬP ĐỂ TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU

Chủng loại

Thị trường nhập khẩu

Thực hiện tháng báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Ước thực hiện tháng kế tiếp

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

…..

….

Tổng

TÁI XUẤT

Chủng loại

Thị trường tái xuất

Thực hiện tháng báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Ước thực hiện tháng kế tiếp

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

Số lượng

Trị giá

….

…..

Tổng

Thương nhân cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo trên đây./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu số 6

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

ĐĂNG KÝ

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XĂNG DẦU, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT XĂNG DẦU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM XĂNG DẦU

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: ........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................

Số điện thoại:……………………… Số fax:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … do …… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm …

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thương nhân đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ xăng dầu năm … như sau:

STT

Chủng loại

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

I

Nguyên liệu

1

Trong nước

2

Nhập khẩu

II

Sản xuất/

III

Tiêu thụ sản phẩm

1

Tiêu thụ nội địa

2

Xuất khẩu

Ghi chú: Thương nhân đăng ký các mục nguyên liệu, sản xuất, pha chế và tiêu thụ sản phẩm phải chi tiết theo từng chủng loại.

Thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số …/2014/TT- BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG
Ngày … tháng … năm…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Lưu:…

Mẫu số 7

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XĂNG DẦU, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT XĂNG DẦU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM XĂNG DẦU

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: ........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................

Số điện thoại:……………………… Số fax:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … do …… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay đổi lần thứ …ngày … tháng … năm …

Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất/pha chế xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu trong tháng … năm … như sau:

TT

Chủng loại

Kế hoạch năm

(m³ ,tấn)

Thực hiện tháng báo cáo (m³ ,tấn)

Lũy kế đến hết tháng báo cáo

(m³ ,tấn)

Ước thực hiện tháng tiếp theo (m³ ,tấn)

I

Nguyên liệu

1

Trong nước

….

Tổng số

2

Nhập khẩu

Tổng số

III

Sản xuất

Tổng số

IIII

Tiêu thụ sản phẩm

1

Tiêu thụ nội địa

Tổng số

2

Xuất khẩu

-…

Tổng số

Ghi chú: Thương nhân báo cáo các mục nguyên liệu, sản xuất, pha chế và tiêu thụ sản phẩm phải chi tiết theo từng chủng loại.

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo trên đây./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú:

- Trường hợp xuất khẩu xăng dầu, đề nghị ghi rõ số lượng, chủng loại đối với từng thị trường xuất khẩu.

- Trường hợp nhận gia công, đề nghị ghi chú rõ số lượng sản phẩm gia công. Trường hợp bên đặt gia công chỉ định bán tại chỗ, đề nghị ghi rõ số lượng bán tại chỗ, hình thức bán, tên thương nhân mua

150
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 38/2014/TT-BCT

Hanoi, October 24, 2014

 

CIRCULAR

DETAILING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 83/2014/ND-CP OF SEPTEMBER 3, 2014, ON PETROL AND OIL TRADING1

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP of September 3, 2014, on petrol and oil trading;

Pursuant to the Government’s Decree No. 35/2006/ND-CP of March 31, 2006, detailing the Commercial Law regarding commercial franchise;

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular detailing a number of articles of the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP of September 3, 2014, on petrol and oil trading.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular details a number of articles of the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP of September 3, 2014, on petrol and oil trading.

2. This Circular applies to Vietnamese traders engaged in petrol and oil trading on the Vietnamese market.

Article 2. Interpretation of terms

1. Principal means a key trader, petrol and oil distributor or petrol and oil general agent that delivers petrol and oil to agents.

2. Agent means a petrol and oil general agent or petrol and oil retail agent that receives petrol and oil from a principal.

3. Petrol and oil seller means:

a/ A key trader that sells petrol and oil to another key trader or to a petrol and oil distributor;

b/ A petrol and oil distributor that sells petrol and oil to another petrol and oil distributor.

4. Petrol and oil purchaser means:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b/ A petrol and oil distributor that purchases petrol and oil from a key trader or from another petrol and oil distributor.

5. Petrol and oil retail franchisor means a key trader or petrol and oil distributor that grants commercial franchise to a petrol and oil retail franchisee.

6. Petrol and oil retail franchisee means a petrol and oil trader that is granted a commercial franchise by a petrol and oil retail franchisor.

7. Petrol and oil retail franchise means the franchisor permitting and requesting the franchisee to conduct the franchisor’s petrol and oil retail activities in a system designated by the franchisor which are associated with its/his/her goods, goods brand, trade name, business slogan, business symbol and advertising activities. The term of a petrol and oil retail franchise contract must conform to the validity duration of the import and export license of the petrol and oil import and export trader or the certificate of eligibility of petrol and oil distributor, and must be at least twelve (12) months.

Article 3. Petrol and oil agent contract

1. A petrol and oil agent contract shall be made in writing with the following principal contents:

a/ Names, addresses and tax identification numbers of the agent and principal; form of agency; quantity, quality and kinds of petrol and oil, method of delivery and receipt, sale price, and agency remuneration; and other commitments as prescribed by law and this Circular;

b/ Responsibilities of related parties for the quality of petrol and oil; petrol and oil quality inspection and supervision and joint responsibility for the quantity and quality of petrol and oil sold within the network of petrol and oil agents of the key trader, distributor or general agent (when acting as principals);

c/ Specific provisions on supply of invoices and documents; payment of remuneration; and invoices and documents on goods transported on roads by petrol and oil vehicles of agents as prescribed by the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. A contract must have a validity duration of at least twelve (12) months.

Article 4. Petrol and oil purchase and sale contract

A petrol and oil purchase and sale contract shall be made in writing with the following principal contents:

1. Names, addresses and tax identification numbers of the seller and purchaser; quantity, quality and kinds of petrol and oil, method of delivery and receipt, and sale and purchase prices; and other commitments as prescribed by law and this Circular.

2. Responsibilities of related parties for the quality of petrol and oil.

3. Specific provisions on supply of invoices and documents on petrol and oil purchase and sale; and invoices and documents on goods transported on roads by petrol and oil vehicles as prescribed by the Ministry of Finance.

Article 5. Petrol and oil retail franchise contract

1. A petrol and oil retail franchise contract shall be made in writing with the following principal contents:

a/ Names, addresses and tax identification numbers of the franchisor and franchisee; contents of the petrol and oil retail right; quantity, quality and kinds of petrol and oil and method of delivery and receipt; prices, periodical franchise charges and method of payment; and other commitments as prescribed by law and this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. A contract must have a validity duration of at least twelve (12) months.

Article 6. Examination, grant of licenses and certificates

1. Within thirty (30) working days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Industry and Trade shall examine and appraise the dossier, inspect the actual capacity of the trader and grant a petrol and oil import and export license; a certificate of eligibility of petrol and oil distributor; or a certificate of eligibility of petrol and oil general agent to the trader (for traders having petrol and oil distribution networks in two or more provinces and centrally run cities).

The Ministry of Industry and Trade shall, on a case-by-case basis, work with or authorize the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s head office is based or the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil establishment is located, to inspect the actual capacity of the trader and send the inspection minutes to the Ministry of Industry and Trade for consideration and grant of a certificate of eligibility of petrol and oil distributor or petrol and oil general agent.

Within thirty (30) working days after receiving a complete and valid dossier, the provincial-level Industry and Trade Department shall examine and appraise the dossier, inspect the actual capacity of the trader and grant a certificate of eligibility of petrol and oil general agent (for traders having a petrol and oil distribution network in 1 province or centrally run city); a certificate of eligibility of petrol and oil retail agent; or a certificate of eligibility of petrol and oil retail station.

2. In case inspection results show inconsistencies with the trader’s dossier, the Ministry of Industry and Trade or the provincial-level Industry and Trade Department shall issue a written refusal to grant a license to the trader and clearly state the reason for such refusal.

3. In case inspection results show consistencies with the trader’s dossier:

a/ The Ministry of Industry and Trade shall grant a license to the trader, made according to form No. 2, form No. 6 or form No. 8 provided in the Appendix to Decree No. 83/2014/ND-CP ;

b/ The provincial-level Industry and Trade Department shall grant a license to the trader, made according to form No. 4, form No. 8 or form No. 10 provided in the Appendix to Decree No. 83/2014/ND-CP .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. In case of application for a supplemented, modified or re-granted license, traders shall send one (1) dossier set to the Ministry of Industry and Trade or the provincial-level Industry and Trade Department through official correspondence channel or online to the address notified by the Ministry of Industry and Trade or the provincial-level Industry and Trade Department on its website.

6. Traders shall pay charges and fees in accordance with law. Charges and fees shall be used under regulations of the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade.

Chapter II

PETROL AND OIL TRADING ACTIVITIES

Article 7. Petrol and oil import and export traders

A petrol and oil import and export trader shall:

1. Periodically register its/his/her petrol and oil distribution networks with the Ministry of Industry and Trade before January 31 every year according to form No. 1 provided in the Appendix to this Circular. Within thirty (30) working days after making any changes in these networks, send modified registrations to the Ministry of Industry and Trade.

2. Send monthly, quarterly and annual reports on quantities of petrol and oil brought into and out of and left in depots in the north, central and south, made according to form No. 2 provided in the Appendix to this Circular, to the Ministry of Industry and Trade and send extraordinary reports upon request of the Ministry of Industry and Trade. Send periodical reports to the Ministry of Industry and Trade before the 20th of the first month of the subsequent reporting period.

3. Send monthly reports on the import of petrol and oil, purchase of domestically produced petrol and oil, processing of petrol and oil, export of petrol and oil, temporary import for re-export and border-gate transfer of petrol and oil, made according to form No. 5 provided in the Appendix to this Circular, to the Ministry of Industry and Trade before the 20th of the subsequent month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Sign a petrol and oil purchase and sale contract with another key trader or a contract to sell petrol and oil to a petrol and oil distributor.

6. Sign a petrol and oil retail franchise contract with a petrol and oil retail franchisee.

7. Wholesale petrol and oil to producers and consumers.

Subsidiaries of a petrol and oil import and export trader as prescribed in the Enterprise Law may conduct activities authorized by such trader, including:

a/ Wholesaling petrol and oil to producers and consumers;

b/ Signing contracts to sell petrol and oil to petrol and oil distributors;

c/ Signing petrol and oil retail franchise contracts with petrol and oil retail franchisees;

d/ Signing agency contracts.

8. Manage its/his/her petrol and oil distribution networks and traders within these networks, ensuring lawful petrol and oil trading activities, market stabilization and price valorization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10. Based on the time of grant of the petrol and oil import and export license, send a report on its/his/her satisfaction of the conditions on physical foundations for petrol and oil trading according to roadmap as prescribed in Article 7 of Decree No. 83/2014/ND-CP , made according to form No. 3 provided in the Appendix to this Circular, to the Ministry of Industry and Trade, enclosed with supporting documents, within:

a/ Fifteen (15) working days after completing the roadmap, for depots and vehicles;

b/ The first fifteen (15) working days of the year following the previous year’s reporting period, for petrol and oil retail stations.

Article 8. Petrol and oil distributors

A petrol and oil distributor shall:

1. Periodically register its/his/her petrol and oil distribution networks with the Ministry of Industry and Trade before January 31 every year according to form No. 1 provided in the Appendix to this Circular. Within ten (10) working days after making any changes in these networks, send modified registrations to the Ministry of Industry and Trade.

2. Send monthly, quarterly and annual reports on quantities of petrol and oil brought into and out of and left in depots in the north, central and south, made according to form No. 2 provided in the Appendix to this Circular, to the Ministry of Industry and Trade and send extraordinary reports upon request of the Ministry of Industry and Trade. Send periodical reports to the Ministry of Industry and Trade before the 20th of the first month of the subsequent reporting period.

3. Sign a contract to purchase petrol and oil from a key trader or another petrol and oil distributor according to Article 15 of Decree No. 83/2014/ND- CP.

4. Sign an agent contract to deliver petrol and oil to an agent for petrol and oil distribution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Manage its/his/her petrol and oil distribution networks and traders of these networks, ensuring lawful petrol and oil trading activities, market stabilization and price stabilization.

Article 9. Petrol and oil general agents

A trader being a petrol and oil general agent shall:

1. Periodically register its/his/her petrol and oil distribution network with the principal, the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil distribution network is located, and with the Ministry of Industry and Trade before January 10 every year according to form No. 1 provided in the Appendix to this Circular. Within ten (10) working days after making any changes in this network, send modified registrations to the principal, the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil distribution network is located, and to the Ministry of Industry and Trade.

2. Sign a contract to act as a petrol and oil general agent under Article 18 of Decree No. 83/2014/ND-CP. Liquidate the agent contract with the current principal before signing a contract to act as a petrol and oil general agent for another principal.

3. Sign an agent contract to deliver petrol and oil to an agent for petrol and oil distribution.

4. Based on the contract signed with the principal, organize continuous and stable supply of petrol and oil for its/his/her whole distribution networks to fully and promptly meet market demands.

5. Not sell petrol and oil at prices higher than retail prices set by the key trader.

6. Refuse to receive petrol and oil from the principal if having grounds to believe that petrol and oil fail to meet quality requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A trader being a petrol and oil retail agent shall:

1. Periodically register its/his/her petrol and oil distribution network with the principal and the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil distribution network is located before January 5 every year according to form No. 1 provided in the Appendix to this Circular. Within ten (10) working days after making any changes in this network, send modified registrations to the principal and the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil distribution network is located.

2. Sign a contract to act as a petrol and oil retail agent under Article 21 of Decree No. 83/2014/ND-CP. Liquidate the agent contract with the current principal before signing a contract to act as a petrol and oil agent for another principal.

3. Ensure continuous supply of petrol and oil on the market and not sell petrol and oil at prices higher than retail prices set by a key trader or petrol and oil distributor.

4. Refuse to receive petrol and oil from the principal if having grounds to believe that petrol and oil fail to meet quality requirements.

Article 11. Petrol and oil retail franchisees

A petrol and oil retail franchisee shall:

1. Periodically register its/his/her petrol and oil distribution network with the franchisor, the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil distribution network is located, and with the Ministry of Industry and Trade before January 5 every year according to form No. 1 provided in the Appendix to this Circular. Within ten (10) working days after making any changes in this network, send modified registrations to the franchisor, the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where the trader’s petrol and oil distribution network is located, and to the Ministry of Industry and Trade.

2. Sign a contract to act as a petrol and oil retail franchisee under Article 23 of Decree No. 83/2014/ND-CP and the law on commercial franchise. Liquidate the franchise contract with the current franchisor before signing a petrol and oil retail franchise contract with another franchisor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IMPORT, EXPORT, TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT AND BORDER-GATE TRANSFER OF PETROL AND OIL AND RAW MATERIALS

Article 12. Registration of annual minimum petrol and oil import quotas

1. A petrol and oil import and export trader shall send one (1) set of dossier for registration of a minimum petrol and oil import quota for the subsequent year under Article 34 of Decree No. 83/2014/ND-CP to the Ministry of Industry and Trade before November 15 of the current year.

2. Within thirty (30) working days after receiving the trader’s dossier, the Ministry of Industry and Trade shall, based on the total demand for petrol and oil for domestic sale and the total quantity of petrol and oil for domestic production and processing, assign a minimum petrol and oil import quota to each enterprise, depending on types of petrol and oil.

3. If refusing to assign a minimum petrol and oil import quota to the trader, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written reply clearly stating the reason.

4. If wishing to adjust the minimum petrol and oil import quota, the trader shall send a written request for adjustment to the Ministry of Industry and Trade before September 30 every year.

5. A petrol and oil import and export trader shall conduct import on a quarterly basis or comply with the Ministry of Industry and Trade’s written instructions, if any, on petrol and oil import schedule, to ensure sufficient petrol and oil for supply.

Article 13. Export of petrol and oil and raw materials

1. A petrol and oil import and export trader may only export petrol and oil after obtaining approval from the Ministry of Industry and Trade.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Licensing is not required for the export of raw materials (excluding petrol and oil).

4. The export of petrol and oil and raw materials by petrol and oil producers must comply with registered plans as certified by the Ministry of Industry and Trade under Article 15 of this Circular.

5. A trader shall send by post a registration application for petrol and oil export to the Ministry of Industry and Trade, made according to form No. 4 provided in the Appendix to this Circular. Within seven (7) working days after receiving such application, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written approval of petrol and oil export or state in writing the reason for its disapproval of petrol and oil export.

Article 14. Temporary import for re-export and border-gate transfer of petrol and oil and raw materials

1. Only traders that possess petrol and oil import and export licenses may conduct temporary import for re-export and border-gate transfer of petrol and oil and raw materials.

2. Traders that wish to sell petrol and oil to the entities prescribed at Point a, Clause 5, Article 35 of Decree No. 83/2014/ND-CP shall register the business line of supplying aviation fuel. Traders that wish to sell petrol and  oil to the entities prescribed at Point b, Clause 5, Article 35 of Decree No. 83/2014/ND-CP shall register the business line of providing ocean shipping services, or shall sell petrol and oil through ocean shipping companies being supply agents.

3. The duration of storage in Vietnam of petrol and oil and raw materials temporarily imported for re-export must comply with Article 11 of the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013.

4. Traders may temporarily import petrol and oil and raw materials in large batches and re-export them in the whole batches or in smaller batches from their domestic depots with the quantities and kinds of the temporarily imported petrol and oil and raw materials.

5. Traders that conduct temporary import for re-export and border-gate transfer of petrol and oil and raw materials may sell on the domestic market the volumes of petrol and oil not re-exported or not fully re-exported after fulfilling all tax and financial obligations, including late payment interests (if any), and shall comply with current regulations on the quality of petrol and oil imported and circulated on the domestic market.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PRODUCTION AND EXPORT PROCESSING OF PETROL AND OIL

Article 15. Production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production

1. Petrol and oil producers shall register their plans on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products with the Ministry of Industry and Trade.

2. The import of raw materials for petrol and oil production and the export of petrol and oil produced by traders must comply with registered plans as certified by the Ministry of Industry and Trade.

3. Traders may only register the import of the kinds of raw materials specified in Clause 6, Article 3 of Decree No. 83/2014/ND-CP according to their production capacity.

4. Imported raw materials may only be used for petrol and oil production at establishments of traders. Change of use purposes of raw materials is subject to written approval by the Ministry of Industry and Trade.

Article 16. Dossiers and procedures for registration of plans on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products

1. A dossier for registration of a plan on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products must comprise:

a/ An application for registration of a plan on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products, made according to form No. 06 provided in the Appendix to this Circular: four (4) originals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c/ Documents proving that the trader has a petrol and oil production establishment under the approved planning and that the trader’s investment certificate is granted by a competent authority: copies bearing the trader’s true-copy mark;

d/ Documents proving that the trader has its/his/her own laboratory which is fully capable of testing petrol and oil quality criteria according to relevant national technical regulations: copies bearing the trader’s true-copy mark.

2. Traders that have stable production establishments are not required to submit the papers specified at Points b, c and d, Clause 1 of this Article from the second registration on.

3. Order and procedures for certification of a plan on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products

a/ Before October 30 every year, a petrol and oil producer shall submit a dossier for registration of a plan on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products as prescribed in Clause 1 of this Article for the subsequent year;

b/ Within ten (10) working days after receiving the trader’s dossier, the Ministry of Industry and Trade shall certify the plan on production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products for the trader to implement. The written certification shall be sent to the General Department of Customs under the Ministry of Finance for carrying out procedures to control the trader’s import of raw materials and to the Directorate for Standards, Metrology and Quality under the Ministry of Science and Technology for examining and supervising the trader’s satisfaction of the conditions specified in Articles 10 and 11 of Decree No. 83/2014/ND-CP .

If refusing to give certification, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written reply clearly stating the reason to the trader.

4. Petrol and oil producers shall send monthly reports on the production of petrol and oil, import of raw materials for petrol and oil production and sale of petrol and oil products to the Ministry of Industry and Trade before the 10th of the subsequent month, made according to form No. 7 provided in the Appendix to this Circular.

5. A trader that fails to strictly implement the certified plan on petrol and oil production and processing shall make a report clearly stating the reason and request the Ministry of Industry and Trade to certify adjustment of such plan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Only petrol and oil producers may process petrol and oil products for export.

2. In case the processing-ordering party designates the sale of processed petrol and oil products to Vietnamese traders for domestic sale, such products may be sold only to key traders and must comply with current regulations on the quality of petrol and oil imported or circulated on the domestic market.

3. In case petrol and oil import and export traders purchase processed petrol and oil products, the quantities of such products shall be included in the minimum petrol and oil import quota.

Chapter V

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 18. Effect

This Circular takes effect on November 1, 2014.

Article 19. Implementation responsibility

1. The Domestic Market Department shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b/ Work with related units in examining the conditions for grant and revocation of licenses and certificates under Article 6 of this Circular.

2. The Science and Technology Department shall:

a/ Work with related units in reviewing, revising, supplementing and completing national technical regulations on design requirements for land and water-based petrol and oil stations for uniform implementation nationwide;

b/ Work with related units in prescribing rates of petrol and oil wastage to meet state management requirements;

c/ Work with related units in implementing the roadmap for application of ratios of mixing biofuel with conventional fuels under the Prime Minister’s regulations.

3. The E-Commerce and Information Technology Department shall work with the Domestic Market Department, the Finance Department and the Ministry’s Office in publicizing information on petrol and oil trading and corporate finance on the website of the Ministry of Industry and Trade.

4. The units under the Ministry of Industry and Trade shall, within their functions, tasks and powers, work with the Domestic Market Department in monitoring, managing, supervising, inspecting and examining the implementation of this Circular.

5. Provincial-level Industry and Trade Departments, related organizations and individuals and petrol and oil traders shall implement this Circular.

6. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for study, amendment and supplementation as appropriate.-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Do Thang Hai

* All appendices to this Circular are not translated.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: 38/2014/TT-BCT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thương mại
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Đỗ Thắng Hải
Ngày ban hành: 24/10/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 28/2017/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

“Điều 6. Cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Thương nhân có nhu cầu cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

2. Thủ tục hành chính do Bộ Công Thương thực hiện

a) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân;

c) Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối hợp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy xác nhận cho thương nhân;

đ) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương cấp Giấy phép, Giấy xác nhận theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

3. Thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện

a) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vọng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;

c) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân.

Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối hợp hoặc ủy quyền Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

2. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép cho thương nhân.

3. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân:

a) Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;

b) Sở Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Trường hợp cấp mới Giấy phép, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ (bản sao) về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn.

5. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

6. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Thương nhân có nhu cầu cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

2. Thủ tục hành chính do Bộ Công Thương thực hiện

a) Đối với thủ tục hành chính cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

b) Đối với thủ tục hành chính cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

c) Đối với thủ tục hành chính cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

3. Thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện

a) Đối với thủ tục hành chính cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

b) Đối với thủ tục hành chính cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

c) Đối với thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.”

*Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025

Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Thương nhân có nhu cầu cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu còn hiệu lực theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 80/2023/NĐ-CP, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

2. Bộ Công Thương có trách nhiệm thực hiện:

a) Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

b) Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

c) Cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu còn hiệu lực (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. Thời hạn của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại thực hiện theo hiệu lực của Giấy xác nhận đã được cấp.

d) Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP trên cơ sở kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra thực tế điều kiện của thương nhân (đối với trường hợp cấp mới).”

3. Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện:

a) Cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu còn hiệu lực (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. Thời hạn của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại thực hiện theo hiệu lực của Giấy xác nhận đã được cấp.

b) Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

c) Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

d) Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP trên cơ sở kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra thực tế điều kiện của thương nhân (đối với trường hợp cấp mới).

đ) Gửi văn bản cung cấp thông tin năng lực thực tế, tình hình hoạt động của thương nhân, cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn theo đề nghị của Bộ Công Thương để làm cơ sở xem xét, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu và Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.*

Xem nội dung VB
Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận

1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương nhân.

Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối hợp hoặc ủy quyền Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

2. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép cho thương nhân.

3. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ đề nghị của thương nhân:

a) Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân theo Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;

b) Sở Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Trường hợp cấp mới Giấy phép, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ (bản sao) về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn.

5. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

6. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 28/2017/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư 42/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 05/02/2020
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

1. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hằng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân đầu mối gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng đầu tiên của kỳ kế tiếp.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
...
2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân đầu mối gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng đầu kỳ kế tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư 42/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 05/02/2020
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 19 Thông tư 42/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 05/02/2020
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
...
2. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện nhập khẩu xăng dầu, mua xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế xăng dầu, xuất khẩu xăng dầu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng kế tiếp.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
...
3. Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện nhập khẩu xăng dầu, mua xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế xăng dầu, xuất khẩu xăng dầu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng kế tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 19 Thông tư 42/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 05/02/2020
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 19 Thông tư 42/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 05/02/2020
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
...
3. Khoản 4 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Thương nhân sản xuất xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ hằng tháng về tình hình sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Công Thương trước ngày 10 của tháng kế tiếp theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 16. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu
...
4. Thương nhân sản xuất xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 10 của tháng kế tiếp, theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 19 Thông tư 42/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 05/02/2020
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

"1. Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số 83/2014/NĐ-CP) và Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số 95/2021/NĐ-CP).”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi khoản 3 ... như sau:

“3. Bên bán xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối hoặc doanh nghiệp được giao quyền bao tiêu toàn bộ sản phẩm xăng dầu của nhà máy sản xuất xăng dầu (trong trường hợp nhà máy sản xuất không trực tiếp bán xăng dầu thành phẩm) bán cho thương nhân đầu mối khác hoặc cho thương nhân phân phối xăng dầu;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu khác hoặc bán xăng dầu cho đơn vị sản xuất sử dụng xăng dầu trực tiếp.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
3. Bên bán xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối bán xăng dầu cho thương nhân đầu mối khác hoặc cho thương nhân phân phối xăng dầu;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi ... khoản 4 như sau:
...
“4. Bên mua xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu của thương nhân đầu mối khác;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng dầu khác;

c) Là đơn vị sử dụng xăng dầu trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
4. Bên mua xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu của thương nhân đầu mối khác;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng dầu khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi ... khoản 4 như sau:
...
“4. Bên mua xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu của thương nhân đầu mối khác;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng dầu khác;

c) Là đơn vị sử dụng xăng dầu trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
4. Bên mua xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu của thương nhân đầu mối khác;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng dầu khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 7 như sau:

“7. Bán buôn xăng dầu cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp.

Công ty con của thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được thực hiện các công việc theo nội dung ủy quyền của thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, bao gồm:

a) Ký hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu khác và bán xăng dầu cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp;

b) Ký hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu;

c) Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu;

d) Ký hợp đồng giao đại lý.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
...
7. Bán buôn xăng dầu cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp.

Công ty con của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được thực hiện các công việc theo nội dung ủy quyền của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, bao gồm:

a) Bán buôn cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp;

b) Ký hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu;

c) Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu;

d) Ký hợp đồng giao đại lý.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
7. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Đăng ký hạn mức tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm

1. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tổng nguồn xăng dầu tối thiểu của năm kế tiếp theo quy định tại khoản 25 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP về Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân, căn cứ nhu cầu xăng dầu của nền kinh tế quốc dân và đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương giao tổng nguồn xăng dầu tối thiểu phục vụ tiêu thụ nội địa cả năm theo cơ cấu chủng loại cho từng thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.

3. Trường hợp không phân giao hạn mức tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn về Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

5. Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu phải đảm bảo tiến độ nhập khẩu hoặc mua xăng dầu trong nước theo quy định hoặc theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương trong trường hợp Bộ Công Thương có văn bản hướng dẫn cụ thể tiến độ nhập khẩu hoặc mua xăng dầu trong nước để đảm bảo nguồn cung xăng dầu trong nước.”

*Khoản 7 Điều 1 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025

Điều 12. Đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm

1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu của năm kế tiếp theo quy định tại khoản 25 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP về Bộ Công Thương.

2. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Công Thương phân giao tổng nguồn xăng dầu tối thiểu cho thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu để thực hiện cho năm sau theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP. Trường hợp không phân giao tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu gửi công văn về Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.

4. Trong trường hợp tổng nguồn cung dự kiến cả năm của các thương nhân đầu mối sản xuất và thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu đã đảm bảo nhu cầu của thị trường, Bộ Công Thương điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu đã giao cho các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu trước ngày 30 tháng 11 của năm. Trường hợp không điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường trong nước, Bộ Công Thương quy định cụ thể tiến độ nhập khẩu, mua xăng dầu trong nước hoặc điều chỉnh tăng tổng nguồn xăng dầu tối thiểu để các thương nhân thực hiện. Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu phải đảm bảo tiến độ thực hiện tổng nguồn xăng dầu tối thiểu được Bộ Công Thương phân giao theo quy định.*

Xem nội dung VB
Điều 12. Đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu hàng năm

1. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu của năm kế tiếp theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 11 của năm hiện tại.

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của các thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Bộ Công Thương căn cứ tổng nhu cầu xăng dầu tiêu thụ tại thị trường trong nước, tổng mức sản xuất và pha chế xăng dầu trong nước để phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho từng doanh nghiệp, theo từng chủng loại xăng dầu.

3. Trường hợp không phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn đề nghị điều chỉnh đến Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

5. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải đảm bảo tiến độ nhập khẩu theo quý hoặc theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương trong trường hợp Bộ Công Thương có văn bản hướng dẫn cụ thể tiến độ nhập khẩu xăng dầu để bảo đảm nguồn cung.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:

“4. Việc xuất khẩu xăng dầu của thương nhân sản xuất xăng dầu thực hiện theo kế hoạch (hoặc kế hoạch điều chỉnh) đã được Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) xác nhận theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu
...
4. Việc xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu của thương nhân sản xuất xăng dầu thực hiện theo kế hoạch đã đăng ký và được Bộ Công Thương xác nhận theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 14 như sau:

“3. Thời gian xăng dầu kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.”

Xem nội dung VB
Điều 14. Kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu
...
3. Thời gian xăng dầu và nguyên liệu kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
9. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 Điều 14 như sau:

“4. Thương nhân được phép tạm nhập xăng dầu và nguyên liệu theo lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặc theo từng lô nhỏ từ các kho chứa nội địa của thương nhân theo đúng số lượng và chủng loại đã tạm nhập trừ đi lượng hao hụt không cao hơn lượng hao hụt theo định mức trong quá trình tiếp nhận và tồn chứa.”

Xem nội dung VB
Điều 14. Kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu
...
4. Thương nhân được phép tạm nhập xăng dầu và nguyên liệu theo lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặc theo từng lô nhỏ từ các kho chứa nội địa của thương nhân theo đúng số lượng và chủng loại đã tạm nhập.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”.

Xem nội dung VB
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
c) Thay thế cụm từ “thương nhân sản xuất xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân sản xuất xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
c) Thay thế cụm từ “thương nhân sản xuất xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân sản xuất xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
c) Thay thế cụm từ “thương nhân sản xuất xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân sản xuất xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
c) Thay thế cụm từ “thương nhân sản xuất xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân sản xuất xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau

1. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 38/2014/NĐ-CP như sau:
...
c) Thay thế cụm từ “thương nhân sản xuất xăng dầu” bằng cụm từ “thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu”.

Xem nội dung VB
thương nhân sản xuất xăng dầu
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau
...
2. Bãi bỏ một số nội dung tại Thông tư số 38/2014/TT-BCT và Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh đánh giá sự phù hợp, xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:

a) Bãi bỏ khoản 2 Điều 3 ... của Thông tư số 38/2014/TT-BCT.

Xem nội dung VB
Điều 3. Hợp đồng đại lý xăng dầu
...
2. Thời hạn hợp đồng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung sau
...
2. Bãi bỏ một số nội dung tại Thông tư số 38/2014/TT-BCT và Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh đánh giá sự phù hợp, xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:

a) Bãi bỏ ... khoản 10 Điều 7 của Thông tư số 38/2014/TT-BCT.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
...
10. Căn cứ thời điểm được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, cáo cáo kết quả thực hiện lộ trình điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh xăng dầu quy định tại Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương kèm theo các tài liệu chứng minh. Cụ thể:

a) Đối với kho, phương tiện vận tải: gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi hoàn thành lộ trình;

b) Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu: gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc đầu năm kế tiếp của kỳ báo cáo năm trước.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 10 như sau:

“1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ xăng dầu với Sở Công Thương địa phương nơi thương nhân có hệ thống phân phối trước ngày 10 tháng 01 hàng năm tại biểu số 2 của Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ xăng dầu, trong thời gian mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về Sở Công Thương địa phương nơi thương nhân có hệ thống phân phối tại biểu số 2 của Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Đại lý bán lẻ xăng dầu

Thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ với bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối trước ngày 05 tháng 01 hàng năm theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân là đại lý bán lẻ phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 10 như sau:
...
“2. Ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 80/2023/NĐ-CP.

a) Đối với trường hợp thương nhân ký hợp đồng đại lý với hai (02) hoặc ba (03) thương nhân là thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân lập hồ sơ báo cáo thay đổi, bổ sung hợp đồng đại lý gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20, điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung thông tin về thương nhân cung cấp xăng dầu trong Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu và Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

b) Đối với trường hợp thương nhân chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu ký hợp đồng đại lý xăng dầu với hai (02) hoặc ba (03) thương nhân là thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung thông tin về thương nhân cung cấp xăng dầu trong Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

c) Tuân thủ quy định về ghi biển hiệu cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc thương nhân tại khoản 7 Điều 21, khoản 4 Điều 26 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

d) Tuân thủ quy định kiểm soát chất lượng xăng dầu tại khoản 4, khoản 10 Điều 21 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, chịu trách nhiệm giám sát, quản lý về đo lường, chất lượng và xây dựng, áp dụng và duy trì có hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Đại lý bán lẻ xăng dầu

Thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm:
...
2. Ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. Đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với bên giao đại lý hiện tại trước khi ký hợp đồng làm đại lý cho bên giao đại lý khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
...
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 11 như sau:

“1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu với Sở Công Thương địa phương nơi thương nhân có hệ thống phân phối trước ngày 10 tháng 01 của hàng năm, tại biểu số 2 của Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu, trong thời gian mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về Sở Công Thương địa phương nơi thương nhân có hệ thống phân phối tại biểu số 2 của Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT.”

Xem nội dung VB
Điều 11. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu với bên nhượng quyền, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương trước ngày 05 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên nhượng quyền, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Thông tư này được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 41/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 29/01/2020
Điều 4. Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT)

Ban hành kèm theo thông tư này Phụ lục IV - Danh mục chi tiết theo mã HS đối với xăng, dầu quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BCT.
...
PHỤ LỤC IV DANH MỤC CHI TIẾT THEO MÃ HS ĐỐI VỚI XĂNG DẦU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2014/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH XĂNG DẦU
Thông tư này được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 41/2019/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 29/01/2020
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Giá xăng dầu thế giới là giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch trên thị trường Singapore của hãng tin S&P Global Platt hoặc hãng tin khác có uy tín và chất lượng tương đương công bố.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Bên giao đại lý: là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu khi giao xăng dầu cho bên đại lý.

2. Bên đại lý: là tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu khi nhận xăng dầu của bên giao đại lý.

3. Bên bán xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối bán xăng dầu cho thương nhân đầu mối khác hoặc cho thương nhân phân phối xăng dầu;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu khác.

4. Bên mua xăng dầu:

a) Là thương nhân đầu mối mua xăng dầu của thương nhân đầu mối khác;

b) Là thương nhân phân phối xăng dầu mua xăng dầu của các thương nhân đầu mối hoặc của thương nhân phân phối xăng dầu khác.

5. Bên nhượng quyền bán lẻ xăng dầu: là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu, cấp quyền thương mại cho bên nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

6. Bên nhận quyền bán lẻ xăng dầu: là thương nhân kinh doanh xăng dầu, nhận quyền thương mại từ bên nhượng quyền bán lẻ xăng dầu.

7. Nhượng quyền bán lẻ xăng dầu: là việc bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận nhượng quyền tiến hành công việc kinh doanh bán lẻ xăng dầu của mình theo một hệ thống do bên nhượng quyền quy định và được gắn với hàng hóa, nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền. Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu phù hợp với thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu nhưng tối thiểu phải là mười hai (12) tháng.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Chương này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
4. Bổ sung Điều 6a sau Điều 6 như sau:

“Điều 6a. Điều hành giá xăng dầu

1. Các mặt hàng xăng dầu nhà nước công bố giá cơ sở là những mặt hàng xăng, dầu được tiêu dùng phổ biến trên thị trường gồm xăng sinh học, xăng khoáng, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút. Bộ Công Thương xác định từng mặt hàng xăng, dầu tiêu dùng nhiều nhất thuộc các nhóm mặt hàng xăng sinh học, xăng khoáng, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút để thực hiện công bố giá cơ sở.

2. Báo cáo lượng xăng dầu sản xuất trong nước: Định kỳ, trước ngày 29 của tháng cuối Quý, thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu báo cáo sản lượng bán xăng dầu trong nước theo từng chủng loại theo Mẫu số 7a tại Phụ lục kèm theo Thông tư này trong kỳ từ ngày 21 tháng trước liền kề tháng đầu tiên của Quý đến ngày 20 tháng cuối Quý về Bộ Công Thương để tổng hợp tính toán, xác định tỷ trọng (%) sản lượng xăng dầu từ nguồn trong nước và nhập khẩu trong công thức giá cơ sở.”
...
PHỤ LỤC SỐ 7A BÁO CÁO SẢN LƯỢNG XĂNG DẦU XUẤT BÁN CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

*Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025

Điều 6a. Điều hành giá xăng dầu

1. Các mặt hàng xăng dầu nhà nước công bố giá cơ sở là những mặt hàng xăng, dầu được tiêu dùng phổ biến trên thị trường gồm xăng sinh học, xăng khoáng, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút. Bộ Công Thương xác định từng mặt hàng xăng, dầu tiêu dùng nhiều nhất thuộc các nhóm mặt hàng xăng sinh học, xăng khoáng, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút để thực hiện công bố giá cơ sở.

2. Báo cáo lượng xăng dầu sản xuất trong nước: Định kỳ, trước ngày 29 của tháng cuối quý, thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu báo cáo sản lượng bán xăng dầu trong nước theo từng chủng loại theo Mẫu số 7a tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BCT trong kỳ từ ngày 21 tháng trước liền kề tháng đầu tiên của quý đến ngày 20 tháng cuối quý về Bộ Công Thương để tổng hợp tính toán, xác định tỷ trọng (%) sản lượng xăng dầu từ nguồn trong nước và nhập khẩu trong công thức giá cơ sở.

3. Trên cơ sở số liệu về các yếu tố cấu thành giá cơ sở xăng dầu theo quy định và ý kiến tham gia điều hành giá xăng dầu của Bộ Tài chính bằng văn bản, Bộ Công Thương công bố giá cơ sở và giá bán xăng dầu.*

Xem nội dung VB
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
Điều 3. Hợp đồng đại lý xăng dầu
...
Điều 4. Hợp đồng mua bán xăng dầu
...
Điều 5. Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu
...
Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận
Chương này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Chương này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
6. Bổ sung Điều 11a như sau:

“Điều 11a. Thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ

1. Thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ là thiết bị bao gồm đồng hồ đo xăng dầu và thùng chứa xăng, dầu có sức chứa tĩnh tại nhiệt độ thực tế không quá 200 lít/thiết bị.

2. Địa bàn được phép hoạt động của thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ là những địa bàn thuộc các huyện theo danh mục kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định này.”

Xem nội dung VB
Chương II HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU

Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
...
Điều 8. Thương nhân phân phối xăng dầu
...
Điều 9. Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
...
Điều 10. Đại lý bán lẻ xăng dầu
...
Điều 11. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu
Chương này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Thông tư số 38/2014/TT-BCT) như sau
...
10. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 16 như sau:

“c) Trường hợp thương nhân sản xuất xăng dầu gặp sự cố bất khả kháng dẫn tới gián đoạn hoạt động sản xuất, không bảo đảm được việc giao hàng cho thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo các hợp đồng đã ký, thương nhân sản xuất xăng dầu hoặc doanh nghiệp được giao quyền bao tiêu toàn bộ sản phẩm của nhà máy sản xuất xăng dầu (trong trường hợp nhà máy sản xuất không trực tiếp bán xăng dầu thành phẩm) được nhập khẩu xăng dầu thành phẩm để bảo đảm thực hiện các hợp đồng bán xăng dầu đã ký sau khi đăng ký với Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) theo thủ tục quy định tại điểm b khoản này.”

Xem nội dung VB
Điều 16. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu
...
3. Trình tự, thủ tục xác nhận kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu

a) Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân sản xuất xăng dầu nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo quy định tại khoản 1 Điều này cho năm tiếp theo.

b) Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xác nhận đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu cho thương nhân thực hiện. Văn bản xác nhận được gửi cho Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính để làm thủ tục, kiểm soát việc nhập khẩu nguyên liệu của thương nhân và gửi cho Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ để kiểm tra, giám sát thương nhân tuân thủ các điều kiện và quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

Trường hợp từ chối xác nhận, Bộ Công Thương có văn bản thông báo cho thương nhân biết lý do.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/01/2022
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014

1. Bổ sung khoản 9a sau khoản 9 Điều 7 như sau:

“9a. Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình sử dụng và cho thuê kho xăng dầu thuộc sở hữu theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình sử dụng kho xăng dầu đi thuê theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Công Thương và Sở Công Thương tại địa bàn nơi thương nhân thuê kho xăng dầu trước ngày 10 của tháng đầu tiên của kỳ kế tiếp.”
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 11 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ CHO THUÊ KHO XĂNG DẦU
...
Mẫu số 12 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHO XĂNG DẦU ĐI THUÊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu định kỳ với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối, trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân đầu mối phải gửi đăng ký điều chỉnh về Bộ Công Thương.

2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân đầu mối gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng đầu kỳ kế tiếp.

3. Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện nhập khẩu xăng dầu, mua xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế xăng dầu, xuất khẩu xăng dầu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng kế tiếp.

4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu cho bên nhận đại lý là tổng đại lý, đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.

5. Ký hợp đồng mua, bán xăng dầu với thương nhân đầu mối khác; hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu.

6. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

7. Bán buôn xăng dầu cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp.

Công ty con của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được thực hiện các công việc theo nội dung ủy quyền của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, bao gồm:

a) Bán buôn cho đơn vị sản xuất, tiêu dùng trực tiếp;

b) Ký hợp đồng bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu;

c) Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu;

d) Ký hợp đồng giao đại lý.

8. Quản lý hệ thống phân phối xăng dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối, bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, ổn định thị trường, giá cả.

9. Lập kế hoạch phát triển mạng lưới phân phối, cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh xăng dầu của mình tại các vùng, miền và các tỉnh, thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường.

10. Căn cứ thời điểm được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, cáo cáo kết quả thực hiện lộ trình điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh xăng dầu quy định tại Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương kèm theo các tài liệu chứng minh. Cụ thể:

a) Đối với kho, phương tiện vận tải: gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi hoàn thành lộ trình;

b) Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu: gửi về Bộ Công Thương trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc đầu năm kế tiếp của kỳ báo cáo năm trước.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
...
2. Bổ sung khoản 7 Điều 8 như sau:

“7. Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình sử dụng và cho thuê kho xăng dầu thuộc sở hữu theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình sử dụng kho xăng dầu đi thuê theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Công Thương và Sở Công Thương tại địa bàn nơi thương nhân thuê kho xăng dầu trước ngày 10 của tháng đầu tiên của kỳ kế tiếp.”
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 11 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ CHO THUÊ KHO XĂNG DẦU
...
Mẫu số 12 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHO XĂNG DẦU ĐI THUÊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 8. Thương nhân phân phối xăng dầu

Thương nhân phân phối xăng dầu có trách nhiệm:

1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong vòng mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về Bộ Công Thương.

2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân phân phối xăng dầu gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày hai mươi (20) của tháng đầu kỳ kế tiếp.

3. Ký hợp đồng mua xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu khác theo đúng quy định tại Điều 15 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.

4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu cho bên nhận đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.

5. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

6. Quản lý hệ thống phân phối xăng dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân phân phối, bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, ổn định thị trường, giá cả.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
...
5. Bổ sung khoản 5a sau khoản 5 Điều 19 như sau:

“5a. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hợp đồng thuê kho, sản lượng xăng dầu nhập, xuất qua kho của thương nhân kinh doanh xăng dầu đi thuê kho xăng dầu trên địa bàn.

Trường hợp phát hiện thương nhân có dấu hiệu không sử dụng kho đi thuê theo hợp đồng đã ký, Sở Công Thương kịp thời báo cáo về Bộ Công Thương để phối hợp quản lý.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Vụ Thị trường trong nước

a) Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp thực hiện công việc đã quy định tại Điều 6 Chương I; Chương II của Thông tư này;

b) Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra điều kiện, cấp, thu hồi Giấy phép, Giấy xác nhận đã cấp theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Vụ Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên bộ, trên mặt nước, quy định thực hiện thống nhất trong cả nước;

b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu phục vụ công tác quản lý nhà nước;

c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp Vụ Thị trường trong nước, Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ thực hiện công khai, minh bạch thông tin về kinh doanh xăng dầu, thông tin tài chính doanh nghiệp trên trang Thông tin điện tử của Bộ.

4. Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chủ trì, phối hợp với Vụ Thị trường trong nước theo dõi, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan; thương nhân kinh doanh xăng dầu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
...
6. Bổ sung Mẫu số 11, Mẫu số 12 tại Phụ lục của Thông tư này vào sau Mẫu số 10 Phụ lục của Thông tư số 38/2014/TT-BCT.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 11 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ CHO THUÊ KHO XĂNG DẦU
...
Mẫu số 12 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHO XĂNG DẦU ĐI THUÊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 2 Thông tư 18/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 02/05/2025