Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Quy định chung của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất?

Quy định chung Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ra sao?

Nội dung chính

    Phạm vi điều chỉnh của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ra sao?

    Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư quy định rõ về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Thông tư.

    Về phạm vi điều chỉnh

    Tại Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác, sử dụng và kiểm tra, giám sát đối với hồ sơ địa chính tại khoản 5 Điều 130 Luật Đất đai 2024 và quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại khoản 2 Điều 134 Luật Đất đai 2024.

    Về đối tượng áp dụng

    Theo khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về đối tượng áp dụng như sau:

    - Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn.

    - Người sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

    - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực khi nào?

    Căn cứ vào Điều 43 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau

    - Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2024;

    - Các Thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành:

    + Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;

    + Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

    + Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 20 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT;

    + Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ Điều 8 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

    + Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    + Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ Điều 3 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT;

    + Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    + Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Quy định chuyển tiếp của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như thế nào?

    Căn cứ Điều 44 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định chuyển tiếp như sau:

    - Đối với Phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

    Tại các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện nội dung theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

    - Mục I. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện theo quy định tại Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm cả thông tin tại mã QR;

    Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện như sau:

    + Tại điểm “1. Thửa đất”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thể hiện thông tin về nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    + Tại điểm “2. Nhà ở”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm cả thông tin tại mã QR;

    - Tại điểm “3. Công trình xây dựng khác”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT bao gồm cả thông tin tại mã QR;

    + Tại điểm “4. Rừng sản xuất là rừng trồng”: không thể hiện;

    + Tại điểm “5. Cây lâu năm”: không thể hiện;

    + Tại điểm “6. Ghi chú”: thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Thông tin tại mục I và mục II đối với trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì thể hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm cả thông tin tại mã QR.

    Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng thì thể hiện theo quy định tại Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm cả thông tin tại mã QR.

    Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất thì thể hiện theo quy định tại Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm cả thông tin tại mã QR;

    - Tại phần ký Giấy chứng nhận: thể hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện theo quy định tại Điều 39 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận thể hiện theo quy định tại Điều 41 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Trường hợp không thể hiện hết các thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin còn lại trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tiếp theo.

    - Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp phát, điều chuyển phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 44 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT cho các cơ quan thực hiện in Giấy chứng nhận theo quy định.

    25