Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa bao gồm những nhiệm vụ và trách nhiệm nào?

Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa bao gồm những nhiệm vụ và trách nhiệm nào để đảm bảo sự phát triển bền vững của hệ thống giao thông này?

Nội dung chính

    Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa bao gồm những nhiệm vụ và trách nhiệm nào?

    Theo quy định tại Khoản 23 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014 thì:

    - Xây dựng, chỉ đạo và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển và bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.

    - Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giao thông đường thủy nội địa.

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.

    - Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

    - Tổ chức thực hiện đăng ký, đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.

    - Quản lý, đào tạo, cấp, đổi, thu hồi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa.

    - Quản lý hoạt động vận tải đường thủy nội địa.

    - Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa.

    - Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa.

    - Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

    - Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

    - Hợp tác quốc tế về giao thông đường thủy nội địa.

    Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 thì cụm từ "kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa" được thay thế bằng cụm từ "kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa"

    Trên đây là quy định về nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa.=

    15