13:15 - 15/12/2024

Mức vay của người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài là bao nhiêu?

Người có đất thu hồi bao gồm những đối tượng nào? Mức vay của người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Người có đất thu hồi bao gồm những đối tượng nào?

    Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg về Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì người có đất thu hồi bao gồm:

    - Người thuộc hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Đất đai 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi chung là người có đất nông nghiệp thu hồi): người được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2024 thì còn được hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 109 Luật Đất đai 2024.

    - Người thuộc hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 109  Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi chung là người có đất kinh doanh thu hồi): hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ có nguồn thu nhập ổn định từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh và được hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai 2024.

    - Cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg.

    Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài với mức vay bao nhiêu?

    Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài với mức vay bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài với mức vay bao nhiêu?

    Theo Điều 8 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg về Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì:

    Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    1. Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
    2. Điều kiện vay vốn:
    a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
    b) Đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
    c) Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người có đất thu hồi vay vốn;
    d) Có bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật đối với mức vay trên 100 triệu đồng.
    3. Mức vay vốn tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
    4. Lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
    5. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại khoản 4 Điều này.
    6. Thời hạn vay vốn tối đa bằng thời hạn hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, không bao gồm thời gian gia hạn hợp đồng.
    7. Xử lý nợ rủi ro vốn vay thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
    8. Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, định kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.

    Như vậy, mức vay của người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài là tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

    Tổ chức thực hiện hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định như nào?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai 2024về Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

    - Việc tổ chức thực hiện hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định như sau:

    + Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai 2024 

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai 2024.

    + Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm tại địa phương. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    + Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của người có đất thu hồi.

    - Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2024 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.

    8