Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ 01/07/2020 được quy định thế nào?

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ 01/07/2020 được quy định thế nào? Văn bản pháp luật hiện hành nào quy định chi tiết về nội dung này?

Nội dung chính

    Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ 01/07/2020 được quy định thế nào?

    Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2020) quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp như sau:

    - Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

    + Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

    + Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:

    Số TT

    Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)

    Mức phí (đồng/năm)

    1

    Từ 10 đến dưới 20

    4.000.000

    2

    Từ 5 đến dưới 10

    3.000.000

    3

    Dưới 5

    2.500.000

    - Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.

    Trong đó:

    + F là số phí phải nộp.

    + f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

    + C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:

    Số TT

    Thông số ô nhiễm tính phí

    Mức phí (đồng/kg)

    1

    Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

    2.000

    2

    Chất rắn lơ lửng (TSS)

    2.400

    3

    Thủy ngân (Hg)

    20.000.000

    4

    Chì (Pb)

    1.000.000

    5

    Arsenic (As)

    2.000.000

    6

    Cadimium (Cd)

    2.000.000


    - Thông số ô nhiễm (thuộc diện phải thực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

    - Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

    6