Thứ 4, Ngày 30/10/2024
15:12 - 30/10/2024

Miễn kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng từ 01/01/2025 theo Thông tư 66/2024

Ngày 14 tháng 10 năm 2024, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 66/2024/TT-BQP, trong đó có quy định về miễn kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng

Nội dung chính

    Miễn kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng như thế nào?

    Tại Điều 11 Thông tư 66/2024/TT-BQP, miễn kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định như sau:

    - Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.

    - Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định).

    Miễn kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng từ 01/01/2025 theo Thông tư 66/2024Miễn kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng từ 01/01/2025 theo Thông tư 66/2024 (Ảnh từ Internet)

    Hồ sơ kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định ra sao?

    Tại Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP thì hồ sơ kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định như sau:

    (1) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

    - Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định;

    - Chứng nhận đăng ký xe, lý lịch xe (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký);

    - Biển số tạm thời (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);

    - Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).

    (2) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp.

    - Công văn hoặc giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định;

    - Chứng nhận đăng ký xe;

    - Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu);

    - Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước);

    - Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo).

    Hồ sơ kiểm định định kỳ đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định ra sao?

    Tại Điều 7 Thông tư 66/2024/TT-BQP thì hồ sơ kiểm định định kỳ đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định như sau:

    (1) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP

    (2) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP

    (3) Lập hồ sơ kiểm định.

    - Cơ sở kiểm định tiếp nhận 01 bộ hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP và (1), (2); trường hợp không đủ hồ sơ, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện;

    - Cơ sở kiểm định in thông số kỹ thuật của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ cơ sở dữ liệu quản lý thực lực của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; kiểm tra xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp thông số kỹ thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chưa có trong cơ sở dữ liệu thì cơ sở kiểm định phải lập Phiếu hồ sơ xe cơ giới, Phiếu hồ sơ xe máy chuyên dùng;

    - Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng vào chương trình quản lý kiểm định, ghi sổ theo dõi xe vào kiểm định; in Phiếu hồ sơ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu hoặc chưa có trong cơ sở dữ liệu);

    - Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để lưu (ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh chụp từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh).

    Kết quả kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định ra sao?

    Tại Điều 12 Thông tư 66/2024/TT-BQP thì kết quả kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng quy định như sau:

    (1) Kết quả kiểm định từng nội dung do các kiểm định viên kiểm tra, đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định (trừ xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu).

    (2) Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định đối với xe cơ giới.

    - Xe cơ giới sau kiểm định đủ 5 công đoạn, đạt yêu cầu theo quy định, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định. Trường hợp xe cơ giới được kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở kiểm định phải thông báo rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp biết để sửa chữa, khắc phục; sau khi khắc phục xong, phối hợp cơ sở kiểm định tổ chức kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó;

    - Xe cơ giới thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp dán Tem kiểm định lên xe cơ giới theo quy định

    - Thời hạn có hiệu lực kiểm định của xe cơ giới được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cấp theo chu kỳ kiểm định.

    (3) Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định đối với xe máy chuyên dùng.

    - Xe máy chuyên dùng sau kiểm định đủ 4 công đoạn, đạt yêu cầu theo quy định, được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định. Trường hợp xe máy chuyên dùng sau kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở kiểm định phải thông báo rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp biết để sửa chữa, khắc phục; sau khi khắc phục xong, phối hợp cơ sở kiểm định tổ chức kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó;

    - Thời hạn có hiệu lực kiểm đinh của xe máy chuyên dùng được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cấp theo chu kỳ kiểm định.

    (4) Đối với các hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BQP, sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm định, cơ sở kiểm định trả lại cơ quan, đơn vị.

    3