Mẫu thẻ căn cước cấp cho trẻ em dưới 06 tuổi được quy định như thế nào? Thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi từ ngày 01/7/2024?

Mẫu thẻ căn cước cấp cho trẻ em dưới 06 tuổi được quy định ra sao? Thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi từ ngày 01/7/2024?

Nội dung chính

    Mẫu thẻ căn cước cấp cho trẻ em dưới 06 tuổi?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định quy cách thẻ căn cước như sau:

    Quy cách thẻ căn cước
    ...
    4. Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi gồm các thông tin sau:
    Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
    ...

    Như vậy, hiện nay mặt trước mẫu thẻ căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi chính thức có các nội dung sau: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality. Theo đó, mẫu thẻ căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi như sau:

    Mẫu thẻ căn cước cấp cho trẻ em dưới 06 tuổi được quy định như thế nào? Thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi từ ngày 01/7/2024?(Hình từ Internet)

    Thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi từ ngày 01/7/2024?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi như sau:

     

    Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
    ...
    2. Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
    a) Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
    ...

     

    Như vậy, người đại diện hợp pháp sẽ thay mặt thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho trẻ em dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia (VNEID). Trong trường hợp trẻ chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh.

    Thẻ căn cước có giá trị sử dụng như thế nào từ ngày 01/7/2024?

    Căn cứ Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ Căn cước như sau:

     

    Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
    1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
    2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
    3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
    Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
    4. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

     

    Như vậy, thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và các thông tin đã được tích hợp để thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó, thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài có ký kết cho phép sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

    Ngoài ra, thẻ căn cước được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ. Trường hợp phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì các đơn vị này không được yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được tích hợp vào thẻ căn cước trừ trường hợp thông tin đã thay đổi.

    Lưu ý, Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

    5