Lịch cắt tóc tháng 2 dương lịch năm 2025 tuần 23?
Nội dung chính
Lịch cắt tóc tháng 2 dương lịch năm 2025 tuần 23?
Dưới đây là bảng liệt kê lịch cắt tóc tháng 2 dương lịch năm 2025 tuần 23 tốt:
Ngày Dương Lịch | Ngày Âm Lịch | Ngày Can Chi | Giờ Tốt Cắt Tóc |
1/2/2025 (Thứ 7) | 4/1/2025 | Tân Sửu | Dần (3-5h), Mão (5-7h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h) |
7/2/2025 (Thứ 6) | 10/1/2025 | Đinh Mùi | Dần (3-5h), Mão (5-7h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h) |
12/2/2025 (Thứ 4) | 15/1/2025 | Nhâm Tý | Tý (23-1h), Sửu (1-3h), Mão (5-7h), Ngọ (11-13h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h) |
13/2/2025 (Thứ 5) | 16/1/2025 | Quý Sửu | Dần (3-5h), Mão (5-7h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h) |
22/2/2025 (Thứ 7) | 25/1/2025 | Nhâm Tuất | Dần (3-5h), Thìn (7-9h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h), Hợi (21-23h) |
25/2/2025 (Thứ 3) | 28/1/2025 | Ất Sửu | Dần (3-5h), Mão (5-7h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h) |
Việc chọn ngày theo lịch cắt tóc tháng 2 dương lịch năm 2025 tuần 23 phù hợp không chỉ giúp bạn có diện mạo mới mà còn mang lại may mắn và tài lộc.
Theo quan niệm dân gian, cắt tóc vào những ngày tốt sẽ giúp tinh thần thoải mái, công việc suôn sẻ và sức khỏe dồi dào. Ngược lại, tránh cắt tóc vào những ngày xấu để không gặp phải những điều không may.
Đặc biệt, theo lịch cắt tóc tháng 2 dương lịch năm 2025, các ngày như 1/2, 7/2, 12/2, 13/2, 22/2 và 25/2 được xem là những ngày tốt để cắt tóc. Khi chọn ngày, bạn cũng nên lưu ý đến giờ tốt trong ngày để tối ưu hóa vận may.
Ngoài ra, việc cắt tóc vào đầu tháng hoặc đầu năm mới còn mang ý nghĩa loại bỏ những điều không tốt của năm cũ, đón nhận những điều tốt lành trong năm mới. Tuy nhiên, việc chọn ngày cắt tóc cũng nên phù hợp với lịch trình cá nhân và đảm bảo sức khỏe.
Lịch cắt tóc tháng 2 dương lịch năm 2025 tuần 23? (Hình từ Internet)
Cá nhân hoạt động thương mại tiệm cắt tóc là những cá nhân nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.
Như vậy, cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại 2005.