Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định sẽ bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định sẽ bị phạt hành chính bao nhiêu tiền? Khi thi công xây dựng công trình thì cần phải tuân thủ các yêu cầu gì?

Nội dung chính

    Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định sẽ bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm về thi công xây dựng công trình như sau:

    Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
    1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan theo quy định;

    b) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.

    ...

    Như vậy, nếu lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định thì người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình sẽ không bị phạt tiền mà chỉ bị phạt cảnh cáo.

    Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

    Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Khi thi công xây dựng công trình thì cần phải tuân thủ các yêu cầu gì?

    Khi thi công xây dựng công trình thì cần phải tuân thủ các yêu cầu được quy định tại Điều 111 Luật Xây dựng 2014 như sau:

    Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình
    1. Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
    2. Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.
    3. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.
    4. Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.
    5. Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
    6. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

    Theo đó, thi công xây dựng phải tuân thủ thiết kế đã duyệt, các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, cũng như quy định pháp luật về vật liệu xây dựng. Điều này bao gồm đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

    Cần có biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, thiết bị thi công và các công trình liền kề, cùng với việc hạn chế thiệt hại khi xảy ra sự cố.

    Ngoài ra, các biện pháp kỹ thuật an toàn cần được thực hiện đối với các hạng mục yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

    Vật tư và vật liệu phải sử dụng đúng chủng loại, quy cách và số lượng theo thiết kế, đồng thời cần tiết kiệm trong thi công.

    Nhà thầu phải thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, đảm bảo đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại và cấp công trình.

    Chủ đầu tư thi công xây dựng công trình có các quyền và nghĩa vụ gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Luật Xây dựng 2014 có điều khoản được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020về các quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình bao gồm:

    - Quyền của chủ đầu tư:

    + Chủ đầu tư có quyền tự thi công xây dựng nếu đủ năng lực, hoặc chọn nhà thầu để thực hiện.

    + Chủ đầu tư có thể đàm phán và ký hợp đồng thi công, giám sát việc thực hiện của nhà thầu, và chấp thuận các biện pháp thi công cũng như bảo đảm an toàn.

    + Chủ đầu tư có quyền đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu theo quy định.

    + Có quyền dừng thi công và yêu cầu nhà thầu khắc phục khi vi phạm quy định về chất lượng, an toàn và môi trường.

    + Có quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp trong quá trình thi công.

    + Các quyền khác theo quy định pháp luật.

    - Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

    + Chủ đầu tư phải chọn nhà thầu đủ năng lực phù hợp với loại và cấp công trình.

    + Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng cho nhà thầu.

    + Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng thi công theo hợp đồng.

    + Kiểm tra các biện pháp thi công và bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

    + Tổ chức nghiệm thu, thanh toán và quyết toán công trình.

    + Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để kiểm định chất lượng công trình khi cần.

    + Xem xét và quyết định các đề xuất từ nhà thầu liên quan đến thiết kế trong quá trình thi công.

    + Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình.

    + Chịu trách nhiệm về chất lượng và nguồn gốc vật liệu, thiết bị được cung cấp cho công trình.

    + Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng hoặc hành vi sai trái khác của mình.

    + Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    26