Khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 2025 mới nhất?
Nội dung chính
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 2025 mới nhất?
Ngày 20/01/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 04/2025/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Lưu ý, Quyết định 04/2025/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa có hiệu lực thi hành từ ngày 30/01/2025.
Cụ thể căn cứ theo Điều 3 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về khung giá cho thuê nhà ở xã hội như sau:
(1) Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
(2) Khung giá cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thực hiện theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa.
(3) Giá thuê nhà ở xã hội trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Quyết định 04/2025/QĐ-UBNDQuyết định 04/2025/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 2025 mới nhất? (Hình từ Internet)
Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:
(1) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
- Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);
- Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;
- Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;
- Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.
(2) Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(3) Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở
- Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp;
+ Riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).
Mức giảm tiền thuê nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đối với người có công với cách mạng là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 100 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định đối tượng và mức giảm tiền thuê nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đối với người có công với cách mạng như sau:
- Giảm 90% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng:
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
+ Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%.
- Giảm 80% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng:
+ Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%.
- Giảm 70% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng:
+ Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 40%.
+ Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
+ Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến.
+ Thân nhân liệt sĩ.
- Giảm 65% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng sau:
+ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
+ Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến.