Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo Thông tư 174

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo Thông tư 174? Chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm các chi phí nào?

Nội dung chính

    Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo Thông tư 174

    Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 174/2021/TT-BQP hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng cụ thể như sau:

    (1) Chi phí bảo trì công trình xây dựng, bao gồm:

    - Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm;

    - Chi phí sửa chữa công trình;

    - Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng;

    - Chi phí khác;

    - Chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công trình.

    (2) Chi phí bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BXD ngày 8 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết gọn là Thông tư 14/2021/TT-BXD), cụ thể như sau:

    - Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hằng năm xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 14/2021/TT-BXD được thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 174/2021/TT-BQP;

    - Chi phí sửa chữa công trình được xác định bằng dự toán. Trường hợp sửa chữa có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên thì dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định theo quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Trường hợp sửa chữa công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng thì dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá sửa chữa công trình, tổng hợp dự toán chi phí sửa chữa công trình theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 174/2021/TT-BQP;

    - Chi phí quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 14 Thông tư 174/2021/TT-BQP thực hiện theo quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BXD;

    - Tổng hợp dự toán chi phí bảo trì công trình hàng năm được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 174/2021/TT-BQP;

    (3) Việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo Thông tư 174

    Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo Thông tư 174 (Hình từ Internet)

    Chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm các chi phí nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về các chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm:

    (1) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí:

    - Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm;

    - Chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ;

    - Chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình;

    - Chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng;

    - Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.

    (2) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;

    (3) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:

    - Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;

    - Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);

    - Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);

    - Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);

    - Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có);

    - Khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;

    - Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình;

    - Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;

    - Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình;

    - Thực hiện các công việc tư vấn khác;

    (4) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như:

    - Kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán;

    - Bảo hiểm công trình;

    - Phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;

    (5) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

    Quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm các nội dung gì?

    Căn cứ tại tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm các nội dung cụ thể sau:

    - Thông số kỹ thuật và công nghệ của công trình, các bộ phận và thiết bị.

    - Quy định về đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình.

    - Nội dung và hướng dẫn bảo dưỡng phù hợp với từng bộ phận và loại công trình.

    - Thời điểm và hướng dẫn thay thế định kỳ các thiết bị.

    - Phương pháp sửa chữa hư hỏng và xử lý tình trạng xuống cấp.

    - Thời gian sử dụng của công trình và các thiết bị lắp đặt.

    - Nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá an toàn công trình trong quá trình sử dụng.

    - Thời điểm, đối tượng và nội dung kiểm định định kỳ.

    - Phương pháp và chu kỳ quan trắc cho các công trình yêu cầu.

    - Quy định về hồ sơ bảo trì và cập nhật thông tin.

    - Các hướng dẫn khác liên quan đến bảo trì, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện.

    saved-content
    unsaved-content
    3