Hình thức xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hình thức xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu như thế nào?

Nội dung chính

    Hình thức xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu như thế nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 33 Luật Cư trú 2020 về xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu dưới hình thức cụ thể như sau:

    Điều 33. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú
    1. Niêm yết công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú; công khai địa điểm, số điện thoại hoặc cách thức khác để tiếp nhận thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
    2. Cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
    3. Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
    4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú và bảo mật thông tin về đăng ký cư trú của công dân.
    5. Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú theo thẩm quyền.

    Như vậy, xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. 

    Hình thức xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu như thế nào?

    Hình thức xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu như thế nào? (Hình từ Internet)

    Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như thế nào? 

    Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 55/2021/TT-BCA, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nhuư sau:

    - Trường hợp có sự thay đổi về chủ hộ thì phải có ý kiến của chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) hoặc ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên trong hộ gia đình hoặc văn bản của Tòa án quyết định chủ hộ.

    Trường hợp chủ hộ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì ngoài ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên hộ gia đình phải có thêm Giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.

    - Trường hợp công dân có thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch trừ trường hợp đã có thông tin về sự thay đổi trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì công dân không phải xuất trình giấy tờ chứng minh.

    Trường hợp các thông tin này đã được cập nhật, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì công dân không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú.

    - Trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ nơi cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào văn bản thay đổi địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

    Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định về hhông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân cụ thể như sau:

    (1) Số hồ sơ cư trú.

    (2) Thông tin quy định tại khoản 1 đến khoản 15, khoản 21 đến khoản 25 Điều 9 và khoản 4 Điều 15 Luật Căn cước 2023.

    (3) Tên gọi khác.

    (4) Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.

    (5) Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.

    (6) Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.

    (7) Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.

    (8) Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.

    (9) Tiền án.

    (10) Tiền sự.

    (11) Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.

    (12) Xóa án tích.

    (13) Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

    (14) Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.

    (15) Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

    saved-content
    unsaved-content
    8