Giá đô hôm nay 21 02: Một đô 1 USD bằng bao nhiêu VND?
Nội dung chính
Giá đô hôm nay 21 02: Một đô 1 USD bằng bao nhiêu VND?
(1) Dưới đây là Bảng giá đô hôm nay 21 02 tại các ngân hàng lớn: Một đô 1 USD bằng bao nhiêu VND?
Ngân hàng/Đơn vị | Mua vào (VND/USD) | Bán ra (VND/USD) |
---|---|---|
Tỷ giá trung tâm (Ngân hàng Nhà nước) | 24,643 | - |
Sở Giao dịch NHNN | 23,452 | 25,814 |
Vietcombank | 25,310 | 25,700 |
VietinBank | 25,175 | 25,755 |
BIDV | 25,340 | 25,700 |
Techcombank | 25,310 | 25,700 |
Sacombank | 25,240 | 25,640 |
ACB | 25,320 | 25,720 |
Eximbank | 25,310 | 25,700 |
(2) Chi tiết giá đô hôm nay 21 02 :
- Tỷ giá đô hôm nay 21 02 cho thấy sự ổn định trong thị trường ngoại tệ. Mặc dù có sự biến động nhỏ giữa các ngân hàng, nhưng giá USD vẫn dao động quanh mức 25,300 VND đối với giá mua vào và 25,700 VND đối với giá bán ra. Điều này phản ánh sự duy trì trong chính sách tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại lớn, giúp hạn chế biến động mạnh trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Tuy nhiên, vẫn cần theo dõi các yếu tố như tỷ giá trung tâm và tình hình thế giới, vì những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến biến động tỷ giá trong những ngày tới.
- Tỷ giá trung tâm (Ngân hàng Nhà nước) là mức giá do Ngân hàng Nhà nước công bố, được sử dụng làm căn cứ để các ngân hàng thương mại tham khảo.
- Sở Giao dịch NHNN áp dụng tỷ giá mua vào thấp hơn và bán ra cao hơn, dùng cho các giao dịch ngoại tệ lớn và các ngân hàng.
- Các Ngân hàng Thương mại như Vietcombank, VietinBank, BIDV, Techcombank, Sacombank, ACB, và Eximbank có tỷ giá mua vào và bán ra khá sát nhau, nhưng có sự chênh lệch nhỏ tùy vào chính sách của từng ngân hàng.
Giá đô hôm nay 21 02: Một đô 1 USD bằng bao nhiêu VND? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thực hiện giao dịch ngoại tệ là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-NHNN:
Nguyên tắc thực hiện giao dịch bao gồm:
- Việc thực hiện giao dịch ngoại tệ phải phù hợp với quy định tại Thông tư này, phạm vi hoạt động ngoại hối của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Giấy phép. Đối với các giao dịch ngoại tệ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cho phép kinh doanh, cung ứng thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó chỉ được thực hiện các giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép với vai trò là tổ chức kinh tế theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-NHNN
- Các bên tham gia giao dịch ngoại tệ phải xác lập và thực hiện giao dịch trên nguyên tắc trung thực, rõ ràng và tự chịu trách nhiệm về quyết định giao dịch của mình.
- Giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác chỉ do trụ sở chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc trụ sở tại Việt Nam của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối thực hiện. Quy định này không áp dụng đối với giao dịch đồng tiền của các nước có chung biên giới với Việt Nam tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu.
Phương thức giao dịch tiền ngoại tệ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-NHNN:
Các phương thức giao dịch bao gồm:
- Giao dịch ngoại tệ được thực hiện thông qua giao dịch trực tiếp hoặc giao dịch qua các phương tiện giao dịch, bao gồm điện thoại và phương tiện điện tử.
- Giao dịch ngoại tệ thực hiện qua phương tiện điện tử, điện thoại do các bên tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin phù hợp với quy định của pháp luật. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản nếu đáp ứng quy định tại Điều 12 Luật giao dịch điện tử 2023. Giao dịch ngoại tệ thực hiện thông qua phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Trường hợp giao dịch qua điện thoại, tổ chức tín dụng được phép phải quy định và thông báo với đối tác các số điện thoại được phép sử dụng để giao dịch. Điện thoại phải có chức năng ghi âm và đảm bảo truy xuất được nội dung thỏa thuận giao dịch với đối tác để sử dụng cho mục đích lập xác nhận giao dịch, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng và xử lý tranh chấp (nếu có).