Giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế tối đa là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế là bao nhiêu? Chi phí lập hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu được tính như thế nào?

Nội dung chính

    Giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế tối đa là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 9 Điều 6 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế như sau:

    Điều 6. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư
    [...]
    9. Quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư:
    a) Đối với đấu thầu quốc tế, giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng;
    b) Các khoản thu từ tiền bán hồ sơ mời thầu bản điện tử quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện các nghĩa vụ thuế được bên mời thầu nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm đóng thầu.

    Như vậy, giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế tối đa 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng.

    Lưu ý: giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử này là giá bao gồm cả thuế.

    Giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế là bao nhiêu?

    Giá bán một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử đối với đấu thầu quốc tế là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất từ 15 08 2025

    Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 115/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP quy định căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất như sau:

    (1) Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình gồm:

    - Quy hoạch, kế hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan trong trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch có liên quan kể từ thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt thông tin dự án;

    - Quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 115/2024/NĐ-CP.

    Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng đất có nhiều công năng, dự án được xác định căn cứ công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (2) Danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dấp tỉnh quyết định; danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (3) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

    (4) Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 115/2024/NĐ-CP.

    (5) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

    Chi phí lập hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu được tính như thế nào?

    Căn cứ theo điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về chi phí trong lựa chọn nhà thầu cụ thể đối với chi phí lập hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu được tính như sau:

    Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
    ...
    3. Chi phí lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.
    4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:
    a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
    b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
    c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;
    d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
    5. Chi phí đánh giá hồ sơ:
    a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
    b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
    6. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
    ...

    Như vậy, chi phí lập hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1