Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Nội dung bao gồm những thông tin nào?
Nội dung chính
Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất là gì?
Căn cứ theo điểm d khoản 4 Điều 52 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:
Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
...
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai chứa dữ liệu phục vụ lưu trữ, chia sẻ theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước gồm dữ liệu chủ, dữ liệu mở, dữ liệu danh mục dùng chung, dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất và dữ liệu kết nối, chia sẻ.
a) Dữ liệu chủ là dữ liệu chứa thông tin cơ bản nhất về đất đai, làm cơ sở tham chiếu, đồng bộ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương;
b) Dữ liệu mở là dữ liệu đất đai được công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ và miễn phí. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được tự do truy cập sử dụng dữ liệu mở, không yêu cầu khai báo định danh khi khai thác, sử dụng dữ liệu mở;
c) Dữ liệu danh mục dùng chung là dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại thuộc lĩnh vực đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, được sử dụng chung trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu bảo đảm việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, thống nhất;
d) Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất là tập hợp thông tin về vị trí, tọa độ và các thông tin liên quan khác của thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất để phục vụ việc xác định vị trí của thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất thông qua phương tiện điện tử;
đ) Dữ liệu kết nối, chia sẻ là dữ liệu đất đai được chia sẻ với bộ, ngành, địa phương phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định trên, dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất là tập hợp các thông tin chi tiết, chính xác về vị trí, tọa độ địa lý và các dữ liệu liên quan khác nhằm xác định vị trí cụ thể của thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất.
Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Nội dung bao gồm những thông tin nào? (Hình từ Internet)
Nội dung thông tin địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:
Địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
...
2. Nội dung thông tin địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
a) Mã địa chỉ số: Tập hợp các ký tự số để xác định đối tượng (thửa đất, tài sản gắn liền với đất) được gán địa chỉ số duy nhất trên phạm vi cả nước;
b) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng: Tên hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng được gán địa chỉ số;
c) Địa chỉ hành chính hoặc khu vực hành chính của đối tượng: Địa chỉ hành chính hoặc thông tin khu vực hành chính của đối tượng như thôn, xã, huyện, tỉnh; thông tin về số phòng, tên tầng, tên tòa nhà trong trường hợp là căn hộ chung cư; mã bưu chính của thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
d) Vị trí địa lý: Tọa độ vị trí của đối tượng được gán địa chỉ số;
đ) Các trường thông tin liên quan khác: Họ và tên, số định danh cá nhân, số điện thoại di động, địa chỉ thư điện tử... của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được gán địa chỉ số.
Theo quy định trên, nội dung thông tin địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Mã địa chỉ số: Tập hợp các ký tự số để xác định đối tượng (thửa đất, tài sản gắn liền với đất) được gán địa chỉ số duy nhất trên phạm vi cả nước;
- Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng: Tên hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng được gán địa chỉ số;
- Địa chỉ hành chính hoặc khu vực hành chính của đối tượng: Địa chỉ hành chính hoặc thông tin khu vực hành chính của đối tượng như thôn, xã, huyện, tỉnh; thông tin về số phòng, tên tầng, tên tòa nhà trong trường hợp là căn hộ chung cư; mã bưu chính của thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Vị trí địa lý: Tọa độ vị trí của đối tượng được gán địa chỉ số;
- Các trường thông tin liên quan khác: Họ và tên, số định danh cá nhân, số điện thoại di động, địa chỉ thư điện tử... của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được gán địa chỉ số.
Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm mấy phần?
Căn cứ theo khoản 1 Điều Điều 53 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:
Địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
1. Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm dữ liệu vị trí địa lý, dữ liệu thuộc tính được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai để làm cơ sở tham chiếu, kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
Theo quy định trên, dữ liệu này bao gồm hai thành phần chính: dữ liệu vị trí địa lý và dữ liệu thuộc tính.