Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội theo Quyết định 51

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội theo Quyết định 51. Phương án phá dỡ công trình xây dựng gồm những nội dung nào?

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội theo Quyết định 51

    Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 51/2025/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội quy định đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội khi thu hồi đất như sau:

    Dưới đây là bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Thành phố Hà Nội khi thu hồi đất:

    STT

    LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Đơn vị tính

    Đơn giá xây dựng đã bao gồm VAT (đồng)

    I

    Nhà tạm

     

     

    1

    Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói, fibro xi măng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu

    2.269.700

    2

    Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu

     

     

    a

    Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

    1.805.400

    b

    Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

    1.481.000

    c

    Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng

    1.437.400

    d

    Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng

    1.101.900

    3

    Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá

    495.700

    II

    Nhà bán mái

     

     

    1

    Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

    1.410.100

    2

    Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)

     

     

    a

    Mái ngói, fibrô xi măng hoặc tôn

    1.325.900

    b

    Mái giấy dầu

    1.134.300

    III

    Nhà sàn

     

     

    1

    Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm

    1.749.600

    2

    Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm

    1.491.200

    3

    Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm

    1.369.500

    4

    Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm

    1.247.900

    5

    Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

    752.200

    IV

    Quán

     

     

    1

    Cột tre, mái lá, nền đất

    155.100

    2

    Cột tre, mái lá, nền láng xi măng

    233.200

    V

    Sàn, đường

     

     

    1

    Lát gạch đất nung đỏ 30x30

    294.000

    2

    Lát gạch chỉ

    202.700

    3

    Lát gạch bê tông xi măng

    232.100

    4

    Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20

    216.900

    5

    Lát gạch xi măng hoa

    318.300

    6

    Bê tông

    306.100

    7

    Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá

    79.100

    8

    Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp)

    147.000

    9

    Nền Granitô

    367.000

    VI

    Tường rào

     

     

    1

    Tường gạch chỉ 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ

    707.600

    2

    Tường gạch chỉ 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ

    1.260.000

    3

    Xây tường, kẻ bằng đá hộc

    1.217.500

    4

    Xây tường rào gạch đá ong

    548.400

    5

    Hoa sắt

    551.500

    6

    Khung sắt góc lưới B40

    272.700

    7

    Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)

    132.800

    VII

    Mái vẩy

     

     

    1

    Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (bao gồm hệ khung thép đỡ)

    290.900

    2

    Ngói hoặc tôn (bao gồm hệ khung thép đỡ)

    463.300

    VIII

    Các công trình khác

     

     

    1

    Gác xép bê tông

    996.500

    2

    Gác xép gỗ

    480.500

    3

    Bể nước

    3.077.600

    4

    Bể phốt

    3.617.900

    5

    Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá

    m sâu

    1.158.700

    6

    Giếng khoan sâu ≤ 25m

    giếng

    2.834.300

    7

    Giếng khoan sâu > 25m

    giếng

    3.604.700

    8

    Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT

    md

    652.800

    IX

    Cây hương

    cây

    1.726.300

    X

    Di chuyển mộ

     

     

    1

    Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).

    ngôi

    5.492.200

    2

    Mộ xây

     

     

    2.1

    Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).

    ngôi

    12.240.400

    2.2

    Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).

    ngôi

    14.849.700

    2.3

    Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m).

    ngôi

    6.607.300

     

    Lưu ý:

    - Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.

    - Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như sau:

    + Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.

    + Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).

    + Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND thành phố Hà Nội.

    - Đơn giá bể nước là đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dầy 220 (dạng bể kín).

    - Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng xây gạch, có bổ trụ.

    - Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp xã thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND thành phố Hà Nội.

     

    (Trên đây là Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội theo Quyết định 51)

    Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội theo Quyết định 51

    Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng làm căn cứ tính bồi thường tại Hà Nội theo Quyết định 51 (Hình từ Internet)

    Phương án phá dỡ công trình xây dựng gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về phá dỡ công trình xây dựng như sau:

    Điều 42. Phá dỡ công trình xây dựng
    [...]
    3. Phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng bao gồm các nội dung chính sau:
    a) Căn cứ lập phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;
    b) Thông tin chung về công trình, hạng mục công trình phải phá dỡ;
    c) Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
    d) Thiết kế phương án phá dỡ;
    đ) Tiến độ, kinh phí thực hiện phá dỡ;
    e) Các nội dung khác để thực hiện phá dỡ (nếu có).
    4. Người được giao quản lý, thực hiện phá dỡ khẩn cấp công trình được tự quyết định toàn bộ công việc trong quá trình tổ chức thực hiện phá dỡ khẩn cấp công trình bảo đảm tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
    5. Đối với việc phá dỡ công trình xây dựng là tài sản công, ngoài việc thực hiện theo quy định của Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

    Phương án phá dỡ công trình xây dựng bao gồm các nội dung chính sau:

    - Căn cứ lập phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;

    - Thông tin chung về công trình, hạng mục công trình phải phá dỡ;

    - Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;

    - Thiết kế phương án phá dỡ;

    - Tiến độ, kinh phí thực hiện phá dỡ;

    - Các nội dung khác để thực hiện phá dỡ (nếu có).

    Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định 10 nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất gồm:

    - Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;

    - Tổng số người có đất thu hồi;

    - Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);

    - Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);

    - Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;

    - Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;

    - Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1