Định mức vật tư ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và đánh giá tiềm năng khí hydrate là gì?

Định mức vật tư ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và đánh giá tiềm năng khí hydrate bao gồm những tiêu chuẩn nào để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của công tác điều tra?

Nội dung chính

    Định mức vật tư ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và đánh giá tiềm năng khí hydrate là gì?

    Định mức vật tư ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 được quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Chương II Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:

    Tính cho 100km2

    Bảng 14

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Định mức

    1

    Acqui khô 6V

    cái

    0,003

    2

    Bản đồ địa hình

    mảnh

    0,018

    3

    Băng dính khổ 5 cm

    cuộn

    0,018

    4

    Bao ni lông đựng mẫu

    kg

    0,009

    5

    Bật lửa ga

    cái

    0,024

    6

    Bút bi

    cái

    0,036

    7

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,003

    8

    Bút chì đen

    cái

    0,036

    9

    Bút dạ các màu

    hộp

    0,03

    10

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,018

    11

    Dầu máy (5% xăng)

    lít

    0.012

    12

    Dây buộc mẫu

    kg

    0,006

    13

    Giấy A4

    ram

    0,006

    14

    Giấy gói mẫu

    tờ

    0,372

    15

    Hộp ghim dập

    hộp

    0,003

    16

    Hộp xốp

    cái

    0,123

    17

    Nhật ký

    quyển

    0,387

    18

    Pin 1,5V

    đôi

    3,225

    19

    Ruột chì kim

    hộp

    0,006

    20

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,018

    21

    Sổ eteket (500 tờ)

    quyển

    0,018

    22

    Sơn các màu

    kg

    0,003

    23

    Tẩy

    cái

    0,003

    24

    Thùng đựng mẫu

    chiếc

    0,075

    25

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,075

    26

    Túi nilông chống ướt 60x90cm

    cái

    0,186

    27

    Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

    cái

    0,747

    28

    Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

    cái

    0,15

    29

    Vải nhựa

    m2

    0,042

    30

    RP7 chống gỉ

    hộp

    0,01

    31

    Chai thủy tinh nút cao su

    chai

    10

    32

    Chai nhựa đựng mẫu nước

    chai

    20

    33

    Xi lanh hút khí

    cái

    10

    34

    Ống nhựa PVC đựng mẫu

    m

    7,5

    Mức độ tiêu hao vật liệu tính cho mọi điều kiện độ sâu và mức độ khó khăn phức tạp địa hình đáy biển.

    Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề trong điều tra địa chất khoáng sản biển sâu và đánh giá tiềm năng hydrate khí, các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng 15.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

    Bảng 15

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    0,40

    2

    Bản đồ địa chất

    1,00

    3

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    0,60

    4

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    0,60

    5

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    0,20

    6

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    0,40

    7

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

    0,30

    8

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    0,30

    Trên đây là nội dung quy định về định mức vật tư ngoài trời trong công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.

    12