Điều kiện vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân từ 8/8/2023 quy định ra sao?Thời hạn vay vốn tối đa là bao nhiêu năm?

Điều kiện vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân từ 8/8/2023 là gì? Lãi suất cho vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Điều kiện vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân từ 8/8/2023 quy định ra sao?

    Ngày 24/8/2023, Chính phủ có ban hành Nghị định 37/2023/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

    Tại Điều 14 Nghị định 37/2023/NĐ-CP có quy định đối tượng được vay vốn và điều kiện cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

    Đối tượng và điều kiện cho vay

    1. Đối tượng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân là hội viên Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

    2. Điều kiện để được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân:

    a) Khách hàng vay vốn phải thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

    b) Khách hàng vay vốn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đang cư trú ở địa phương nơi Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay vốn tại thời điểm đề xuất vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    c) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;

    d) Phương án vay vốn của khách hàng phải được tập hợp thành phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân cùng sản xuất, kinh doanh một loại hình sản phẩm, trên cùng một địa bàn cấp xã. Phương án vay vốn của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân được Quỹ Hỗ trợ nông dân đánh giá là khả thi, có khả năng trả được nợ vay;

    đ) Tại một thời điểm, một khách hàng chỉ được vay vốn tại 01 phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    e) Các thành viên trong cùng một hộ gia đình không được phát sinh dư nợ vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân trong cùng một thời điểm;

    g) Các điều kiện cho vay khác quy định cụ thể tại quy định nội bộ về cho vay và quản lý nợ của Quỹ Hỗ trợ nông dân do Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp ban hành theo quy định tại Nghị định này.

    Như vậy, đối tượng được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân là hội viên Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và từ ngày 8/8/2023, để được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Khách hàng vay vốn phải thuộc đối tượng vay vốn là hội viên Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    - Khách hàng vay vốn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đang cư trú ở địa phương nơi Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay vốn tại thời điểm đề xuất vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;

    - Phương án vay vốn của khách hàng phải được tập hợp thành phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân cùng sản xuất, kinh doanh một loại hình sản phẩm, trên cùng một địa bàn cấp xã.

    Phương án vay vốn của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân được Quỹ Hỗ trợ nông dân đánh giá là khả thi, có khả năng trả được nợ vay;

    - Tại một thời điểm, một khách hàng chỉ được vay vốn tại 01 phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    - Các thành viên trong cùng một hộ gia đình không được phát sinh dư nợ vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân trong cùng một thời điểm;

    - Các điều kiện cho vay khác quy định cụ thể tại quy định nội bộ về cho vay và quản lý nợ của Quỹ Hỗ trợ nông dân do Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp ban hành.

    Điều kiện vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân từ 8/8/2023 là gì? Thời hạn vay vốn tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa bao nhiêu năm? (Hình ảnh từ Internet)

    Lãi suất cho vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?

    Tại Điều 16 Nghị định 37/2023/NĐ-CP có quy định lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay như sau:

    Lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay

    1. Lãi suất cho vay:

    a) Lãi suất cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định trong từng thời kỳ, theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí quản lý và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động cho vay;

    b) Căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất cho vay quy định tại điểm a khoản này, Hội đồng quản lý quyết định mức lãi suất cho vay cụ thể của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong từng thời kỳ;

    c) Đối với phương án vay vốn sử dụng nguồn vốn nhận ủy thác có quy định về lãi suất cho vay khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết với bên ủy thác.

    2. Đồng tiền cho vay và thu nợ là Đồng Việt Nam (VND).

    Như vậy, lãi suất cho vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định như sau:

    - Lãi suất cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định trong từng thời kỳ, theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí quản lý và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động cho vay;

    - Căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất cho vay, Hội đồng quản lý quyết định mức lãi suất cho vay cụ thể của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong từng thời kỳ;

    - Đối với phương án vay vốn sử dụng nguồn vốn nhận ủy thác có quy định về lãi suất cho vay khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết với bên ủy thác.

    Thời hạn vay vốn tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa bao nhiêu năm?

    Tại Điều 15 Nghị định 37/2023/NĐ-CP có quy định thời hạn cho vay như sau:

    Thời hạn cho vay

    1. Thời hạn cho vay đối với phương án của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân Việt Nam tại Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không vượt quá 05 năm (không bao gồm thời gian gia hạn nợ).

    2. Thời gian cho vay cụ thể đối với phương án của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân do Quỹ Hỗ trợ nông dân xem xét, quyết định.

    3. Tổng thời gian gia hạn nợ tối đa không quá 1/2 thời gian cho vay tại Hợp đồng tín dụng ký kết lần đầu.

    Như vậy, thời hạn vay vốn tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa không vượt quá 05 năm.

    Lưu ý: Thời hạn 05 năm trên không bao gồm thời gian gia hạn nợ.

     

    11