Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội 2025 là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội 2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội 2025 là bao nhiêu?

    Căn cứ đểm b khoản 2 Điều 14 Quy định ban hành kèm Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) tại Hà Nội 2025 cụ thể là:

    Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội.

    Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở) được quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội như sau:

    (1) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại mục (2), trừ các trường hợp:

    - Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023, bao gồm:

    + Phát triển nhà ở thương mại;

    + Phát triển nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

    + Phát triển nhà ở công vụ;

    + Cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

    + Phát triển các loại nhà ở hỗn hợp quy định tại khoản này theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do UBND Thành phố phê duyệt;

    - Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật Di sản văn hóa 2001 (Còn hiệu lực đến ngày 30/06/2025).

    (2) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 như sau:

    - Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: 

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    Điều này đảm bảo rằng thửa đất không có tranh chấp về quyền sở hữu và việc tách thửa được thực hiện trên cơ sở của quyền sử dụng đất đã được xác nhận, tránh tình trạng phân chia các thửa đất không hợp pháp

    - Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

    - Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất;

    - Việc tách thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

    Một yêu cầu quan trọng đối với việc tách thửa là các thửa đất sau khi tách phải đảm bảo có lối đi hợp lý, được kết nối với đường giao thông công cộng và đáp ứng các nhu cầu cơ bản như cấp nước, thoát nước. Điều này được quy định cụ thể tại Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo rằng thửa đất mới sau khi tách sẽ có khả năng phát triển và sử dụng ổn định, tránh tình trạng đất không thể sử dụng vì thiếu hạ tầng cơ sở.

    - Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của UBND cấp tỉnh;

    Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

    - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

    - Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

    (3) Phải đảm bảo diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất ở (được phân tích ở nội dung sau).

    Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội 2025 là bao nhiêu?Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội 2025 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

    Việc tách thửa đất cần những hồ sơ gì?

    Theo Tiểu mục 30 Mục B Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT 2024 công bố về thủ tục hành chính quy định như sau: 

    - Thành phần hồ sơ:

    Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa:

    + Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ;

    + Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

    + Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

    + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Như vậy, theo quy định nêu trên thì khi tách thửa đất cần chuẩn bị đầy đủ những giấy giờ trên. 

    Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu nào?

    Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là Mẫu 02/TK-SDDPNN - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với tổ chức được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    Theo đó, Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể là:

    >>> Bấm vào đây để xem chi tiết Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Thông tư 80 

    32
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ