Công thức tính thu nhập chịu thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thời hạn nộp tờ khai 04/cnv-tncn chậm nhất là khi nào?
Tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
....
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
....
Mặt khác căn cứ tại Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về kỳ tính thuế như sau:
Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
Như vậy, thời hạn nộp tờ khai 04/cnv-tncn (tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn) được xác định như sau:
[1] Đối với cá nhân cư trú:
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật, trừ chuyển nhượng chứng khoán (nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế)
Đối với chuyển nhượng chứng khoán: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật (nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế) hoặc nộp theo năm chậm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
[2] Đối với cá nhân không cư trú:
Thực hiện theo theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
Thu nhập chuyển nhượng vốn nào phải chịu thuế TNCN? Thời hạn nộp tờ khai 04/cnv-tncn chậm nhất là khi nào? (Hình từ Internet)
Thu nhập chuyển nhượng vốn nào phải chịu thuế TNCN?
Tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC có quy định thu nhập chuyển nhượng vốn phải chịu thuế TNCN bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Luật Chứng khoán 2019.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại Luật Chứng khoán 2019 và Luật Doanh nghiệp 2020.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Công thức tính thu nhập chịu thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn được quy định như thế nào?
Theo Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014, thu nhập chịu thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định bằng công thức sau:
Thu nhập chịu thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn | Giá bán | - | Giá mua | - | Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.