Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022?

Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022 bao gồm những doanh nghiệp nào?

Nội dung chính

    Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022?

    Tại Công văn 4586/TCT-KK năm 2023 do Tổng cục thuế ban hành thì Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022. Dưới đây là top 10 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong năm 2022.

    DANH SÁCH

    1.000 DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ TNDN LỚN NHẤT TRONG NĂM 2022
    (Kèm theo công văn số 4586/TCT-KK ngày 16/10/2023)

    STT

    Mã số thuế

    Tên NNT

    1

    0100233583

    NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

    2

    0100109106

    TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

    3

    2500150543

    CÔNG TY HONDA VIỆT NAM

    4

    0100112437

    NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

    5

    0100686174

    NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

    6

    3500102710

    TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN

    7

    0100150619

    NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

    8

    4601124536

    CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM THÁI NGUYÊN

    9

    0100283873

    NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

    10

    0303217354

    CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG

     

    Xem chi tiết Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022 ban hành kèm theo Công văn 4586/TCT-KK năm 2023.

    Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN?

    Tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có quy định về các đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm:

    - Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

    + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    + Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

    + Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

    + Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    + Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

    - Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

    + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

    + Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

    + Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

    + Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

    - Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

    + Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

    + Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

    + Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

    + Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

    + Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

    Công bố danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2022? (Hình từ Internet)

    Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm nào?

    Tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

    Kỳ tính thuế

    1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

    2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

    Tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định người nộp thuế TNDN như sau:

    Người nộp thuế
    1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
    ...
    c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
    d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

    Như vậy, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp:

    Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú hoặc doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

    Trân trọng!

    158