Có bao nhiêu loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng doanh dịch vụ bất động sản là lúc nào?
Nội dung chính
Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 định nghĩa về hợp đồng kinh doanh dịch vu bất động sản như sau:
Giải thích từ ngữ
...
9. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của Luật này với tổ chức, cá nhân để kinh doanh dịch vụ bất động sản.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
...
2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là văn bản thỏa thuận giữ bên có đủ điều kiên kinh doanh dịch vụ bất động sản với các tổ chức, cá nhân để kinh doanh dịch vụ bất động sản.
Theo đó, họp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản được chia làm 4 loại sau đây:
- Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
- Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
- Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
- Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
Có bao nhiêu loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng doanh dịch vụ bất động sản là lúc nào? (Hình từ Internet)
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải có những nội dung nào?
Theo khoản 4 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nội dung chính của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Đối tượng và nội dung dịch vụ;
- Yêu cầu và kết quả dịch vụ;
- Thời hạn thực hiện dịch vụ;
- Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Phương thức giải quyết tranh chấp;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Ngoài ra, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải tuân thủ quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và Bộ luật Dân sự.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng doanh dịch vụ bất động sản là khi nào?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng doanh dịch vụ bất động sản như sau:
Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
…
6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Như vậy, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Mặt khác, căn cứ vào khoảng 4 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có quy định:
Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
...
4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Như vậy, còn tùy vào từng trường hợp cụ thể thì thời điểm có hiệu lực khác nhau, ví dụ hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực chứ không phụ thuộc vào hai bên ký kết.
Sử dụng hợp đồng mẫu trong kinh doanh dịch vụ bất động sản được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về sử dụng hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản như sau:
Sử dụng hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân khi xác lập hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải tuân thủ quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và Bộ Luật dân sự
2. Chủ đầu tư dự án bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản sử dụng hợp đồng mẫu quy định tại Điều 44 của Luật này, thực hiện công khai các hợp đồng kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 6 của Luật này trước khi áp dụng.
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản quy định tại Điều 44 của Luật này không áp dụng trong bán, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại nhà ở xã hội.
Theo đó, khác với hợp đồng kinh doanh bất động sản phải thực hiện theo mẫu do Chính phủ quy định, các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản sẽ không quy định mẫu cụ thể mà sẽ được thành lập dựa trên sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.
Tuy nhiên khi xác lập hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải tuân thủ quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và Bộ luật Dân sự 2015 và phải đảm bảo phải có các nội dung chính theo quy định.