Có bao nhiêu hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 2025?
Nội dung chính
Có bao nhiêu hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 2025?
Ngày 04/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Cụ thể, căn cứ theo Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai cụ thể như sau:
Đối với hình thức xử phạt hành chính bao gồm:
(1) Cảnh cáo;
(2) Phạt tiền.
Đối với hình thức xử phạt bổ sung bao gồm:
(1) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
(2) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề tư vấn có thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn có thời hạn từ 09 tháng đến 12 tháng.
Đối với biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, căn cứ tính chất, mức độ vi phạm mà tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
(1) Buộc đăng ký đất đai;
(2) Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;
(3) Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;
(4) Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;
(5) Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
(6) Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
(7) Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;
(8) Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
(9) Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;
(10) Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;
(11) Buộc đưa đất vào sử dụng;
(12) Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
(13) Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
(14) Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.
Và thêm vào 02 biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 bao gồm như sau:
(15) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
(16) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
Như vậy, khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì có 02 hình thức xử phạt hành chính, 02 hình thức xử phạt bổ sung và 16 biện pháp khắc phục hậu quả.
Có bao nhiêu hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 2025? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định có 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai cụ thể như sau:
(1) Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
(2) Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
(3) Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
(4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
(5) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
(6) Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
(7) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
(8) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
(9) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
(10) Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
(11) Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
Sử dụng đất được dựa theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định 04 nguyên tắc sử dụng đất cụ thể như sau:
(1) Đúng mục đích sử dụng đất.
(4) Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
(3) Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
(4) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.