Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Thủ tục xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động như thế nào?

Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Thủ tục xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động như thế nào? Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là bao lâu?

Nội dung chính

    Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động?

    Căn cứ theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 quy định hình thức xử lý kỷ luật lao động như sau:

    Hình thức xử lý kỷ luật lao động
    1. Khiển trách.
    2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
    3. Cách chức.
    4. Sa thải.

    Như vậy, theo quy định hiện nay, khi tiến hành xử lý kỷ luật người lao động thì người sử dụng lao động được áp dụng 04 hình thức kỷ luật bao gồm:

    - Khiển trách

    - Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng,

    - Cách chức

    - Sa thải.

    Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Thủ tục xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thủ tục xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động như thế nào?

    Căn cứ Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động:

    Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
    Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động tại khoản 6 Điều 122 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
    1. Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
    2. Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
    a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động, bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp;
    ...

    Như vậy, thủ tục xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động được thực hiện như sau:

    Bước 1: Lập biên bản

    Người sử dụng lao động lập biên bản khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

    Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

    Bước 2: Người sử dụng lao động thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên.

    Bước 3: Họp xử lý kỷ luật theo quy trình sau:

    (1) Thông báo

    Người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp

    (2) Thành phần tham dự cuộc họp xác nhận tham dự với người sử dụng lao động.

    (3) Tiến hành họp

    (4) Lập biên bản về nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động và có chữ ký của người tham dự cuộc họp.

    Trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

    Bước 4: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động

    Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là bao lâu?

    Theo Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời hiệu xử lý kỷ luật lao động cụ thể như sau:

    Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
    1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
    2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
    3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

    Theo đó, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

    Trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

    Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

    10