Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được quy định ra sao?

Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được quy định ra sao? Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được quy định ra sao?

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thì chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được quy định cụ thể như sau:

    - Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:

    + Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.

    + Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:

    ++ Tối đa 08 năm đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; tối đa 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. Trường hợp dự án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm.

    ++ Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm.

    + Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.

    + Chính sách và phương thức hỗ trợ cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện của địa phương.

    - Các công trình xây dựng trên đất (bao gồm cả nhà lưới, nhà kính, nhà màng và công trình thủy lợi) của doanh nghiệp đầu tư được tính là tài sản để thế chấp vay vốn tại các ngân hàng thương mại.

    18