Chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn thủy sản (chế phẩm sinh học) là gì?
Nội dung chính
Chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn thủy sản (chế phẩm sinh học) là gì?
Theo Khoản 4 Phụ lục IV Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thì:
STT | Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng | Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
| - | Mô tả |
2 | Độ ẩm | Độ ẩm | % | Không lớn hơn (đối với sản phẩm dạng khô) |
3 | Tên enzyme; tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất sinh học có lợi | Thành phần*: Tên enzyme; tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất có lợi | - Enzyme, hoặc hoạt chất có lợi: U/kg, U/L, U/g, U/ml; mg/kg, mg/ml. - Vi sinh vật: CFU/kg, CFU/l, CFU/g, CFU/ml; - Hoạt chất có lợi: g/kg, mg/kg, µg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, µg/l, IU/l | Tối thiểu hoặc bằng hoặc trong khoảng** |
4 | Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu,... | Các thành phần khác: tên thành phần, hoạt chất |
| Không phải công bố hàm lượng |
5 | Các chỉ tiêu khác theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
| - | Theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
* Chỉ tiêu chất chính của sản phẩm
** Đối với enzyme, vi sinh vật công bố hàm lượng tối thiểu hoặc bằng. Các chỉ tiêu khác tùy theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn thủy sản (chế phẩm sinh học). Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT.
Trân trọng!