Cần thực hiện những bước nào để hiện đại hóa hệ thống quan trắc và dự báo khí tượng thủy văn?
Nội dung chính
Việc hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về khí tượng thủy văn?
Tại số thứ tự I Phụ lục các nội dung công việc thuộc kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn 2045 Ban hành kèm theo Quyết định 1083/QĐ-BTNMT năm 2022 có quy định như sau:
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Năm thực hiện | Ghi chú |
I | Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về khí tượng thủy văn | |||||
1. | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Vụ Pháp chế | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Khí tượng thủy văn | 2024 - 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 |
2. | Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định pháp luật về khí tượng thủy văn đối với các công trình phải thực hiện quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Thanh tra Bộ | Các văn bản triển khai thi hành pháp luật trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | Hằng năm | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2018 |
3. | Hoàn thiện cơ chế, chính sách, chế độ bồi dưỡng, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện công tác khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các văn bản, quy định về cơ chế, chế độ, chính sách, bồi dưỡng, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện công tác khí tượng thủy văn | 2022 - 2025 |
|
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc, thông tin dữ liệu, nâng cao năng lực công nghệ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn như thế nào?
Tại số thứ tự II Phụ lục các nội dung công việc thuộc kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn 2045 Ban hành kèm theo Quyết định 1083/QĐ-BTNMT năm 2022 có quy định như sau:
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Năm thực hiện | Ghi chú |
4. | Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Các đơn vị trực thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2021 - 2023 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 |
5. | Đề án tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho mạng lưới quan trắc, dự báo, cảnh báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giai đoạn 2023-2030 | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2023 - 2030 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 |
6. | Hiện đại hóa công nghệ dự báo khí tượng thủy văn, phát triển công cụ dự báo số và công cụ hỗ trợ nhằm nâng cao khả năng cảnh báo, dự báo, cảnh báo sớm các thiên tai khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; Viện Khoa học Tài nguyên nước | - Hệ thống đồng hóa số liệu thời gian thực cho mô hình dự báo số; - Các công cụ, mô hình dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn; - Hệ thống các bản đồ số và các phần mềm hỗ trợ công tác dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn. | 2022 - 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2501/QĐ-BTNMT ngày 20/12/2021 |
7. | Chương trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống hỗ trợ dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn và tổng điều tra, khảo sát, đánh giá tác động của thiên tai trên phạm vi toàn quốc | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Các Bộ, ngành, địa phương; Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2022 - 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 |
8. | Quan trắc, giám sát các yếu tố thủy văn, hải văn, môi trường biển định kỳ phục vụ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển tại một số khu kinh tế trọng điểm ven biển | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | Tổng cục Khí tượng Thủy văn, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | (1) Bộ số liệu về thủy văn, hải văn và hóa học môi trường biển khu vực nghiên cứu; (2) Báo cáo phân tích, xử lý số liệu, nhận xét, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển của các khu vực nghiên cứu; đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển. | Hằng năm |
|
9. | Ứng dụng công nghệ viễn thám xây dựng cơ sở dữ liệu nền, phục vụ cảnh báo, dự báo và phòng chống thiên tai | Cục Viễn thám quốc gia | Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường | Hệ thống các bản đồ số, các phần mềm ứng dụng công nghệ viễn thám hỗ trợ công tác dự báo, cảnh báo thiên tai | 2021 - 2025 |
|
10. | Điều tra, đánh giá tài nguyên khí hậu, cập nhật phân vùng khí hậu Việt Nam; xây dựng mô hình dự báo khí hậu hạn mùa; các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản về bão, áp thấp nhiệt đới, tương tác biển - khí quyển | Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | Tổng cục Khí tượng Thủy văn; các cơ quan, đơn vị có liên quan ở Trung ương và địa phương. | Các mô hình dự báo, cảnh báo | 2022 - 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2501/QĐ-BTNMT ngày 20/12/2021 |
11. | Phát triển dịch vụ khí hậu quốc gia phục vụ giám sát biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội. | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Viện KH Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; Các đơn vị trực thuộc Bộ | - Khung dịch vụ khí hậu quốc gia. - Bộ dữ liệu khí tượng, khí hậu, mưa và nhiệt độ trên lưới. | 2024 - 2027 |
|