Các yêu cầu kỹ thuật của dữ liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải bao gồm những gì?

Các yêu cầu kỹ thuật của dữ liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải bao gồm những gì? Có bao gồm phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định?

Nội dung chính

    Các yêu cầu kỹ thuật của dữ liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải bao gồm những gì?

    Các yêu cầu kỹ thuật của dữ liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT (có hiệu lực từ 25/3/2021), cụ thể như sau:

    Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

    - Dữ liệu lưu trữ tại camera lắp trên xe dưới định dạng video theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo các thông tin tối thiểu gồm: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (tọa độ), thời gian; video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình tối thiểu 10 hình/giây và có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh tại camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả vào ban đêm);

    - Dữ liệu từ camera truyền về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải, máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam dưới định dạng ảnh theo chuẩn JPG và phải có độ phân giải tối thiểu là 640x480 pixel. Trường hợp mất tín hiệu truyền dẫn, dữ liệu từ camera phải được gửi lại đầy đủ, chính xác theo quy định về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại;

    - Các dữ liệu được ghi và lưu trữ tại camera lắp trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.

    Trân trọng.

    19