20 tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam? Sáp nhập tỉnh 2025 mới nhất theo Kết luận 127 được quy định thế nào?

20 tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam? Sáp nhập tỉnh 2025 mới nhất theo Kết luận 127 được quy định thế nào?

Nội dung chính

    20 tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam?

    Hiện nay, Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể diện tích của từng tỉnh, thành như sau:

    STT

    Tên tỉnh, thành

    Diện tích (km²)

    1

    Nghệ An

    16.493,70

    2

    Gia Lai

    15.510,80

    3

    Sơn La

    14.123,50

    4

    Đắk Lắk

    13.030,50

    5

    Thanh Hóa

    11.114,70

    6

    Quảng Nam

    10.574,70

    7

    Lâm Đồng

    9.783,20

    8

    Kon Tum

    9.674,20

    9

    Điện Biên

    9.541,00

    10

    Lai Châu

    9.068,80

    11

    Lạng Sơn

    8.310,20

    12

    Quảng Bình

    8.065,30

    13

    Hà Giang

    7.929,50

    14

    Bình Thuận

    7.812,80

    15

    Yên Bái

    6.887,70

    16

    Bình Phước

    6.877,00

    17

    Cao Bằng

    6.700,30

    18

    Đắk Nông

    6.509,30

    19

    Lào Cai

    6.364,00

    20

    Kiên Giang

    6.348,80

    21

    Quảng Ninh

    6.177,70

    22

    Bình Định

    6.066,20

    23

    Hà Tĩnh

    5.990,70

    24

    Đồng Nai

    5.905,70

    25

    Tuyên Quang

    5.867,90

    26

    Cà Mau

    5.294,80

    27

    Khánh Hòa

    5.137,80

    28

    Quảng Ngãi

    5.135,20

    29

    Thừa Thiên Huế

    5.048,20

    30

    Phú Yên

    5.023,40

    31

    Bắc Kạn

    4.859,96

    32

    Quảng Trị

    4.739,80

    33

    Hòa Bình

    4.591,00

    34

    Long An

    4.490,20

    35

    Tây Ninh

    4.041,40

    36

    Bắc Giang

    3.851,40

    37

    An Giang

    3.536,70

    38

    Thái Nguyên

    3.536,40

    39

    Phú Thọ

    3.534,60

    40

    Đồng Tháp

    3.383,80

    41

    Hà Nội

    3.358,90

    42

    Ninh Thuận

    3.355,30

    43

    Sóc Trăng

    3.311,80

    44

    Bình Dương

    2.694,70

    45

    Bạc Liêu

    2.669,00

    46

    Tiền Giang

    2.510,50

    47

    Bến Tre

    2.394,60

    48

    Trà Vinh

    2.358,20

    49

    TP Hồ Chí Minh

    2.061,00

    50

    Bà rịa Vũng Tàu

    1.980,80

    51

    Hải Dương

    1.668,20

    52

    Nam Định

    1.668,00

    53

    Hậu Giang

    1.621,80

    54

    Thái Bình

    1.570,50

    55

    Hải Phòng

    1.522,50

    56

    Vĩnh Long

    1.475,00

    57

    Cần Thơ

    1.439,20

    58

    Ninh Bình

    1.387,00

    59

    Đà Nẵng

    1.284,90

    60

    Vĩnh Phúc

    1.235,20

    61

    Hưng Yên

    930,20

    62

    Hà Nam

    860,90

    63

    Bắc Ninh

    822,70

    Thông qua bảng số liệu trên có thể thấy danh sách 20 tỉnh thành có diện tích nhỏ nhất Việt Nam cụ thể như sau:

    (1) Tỉnh Bắc Ninh

    (2) Tỉnh Hà Nam

    (3) Tỉnh Hưng Yên

    (4) Tỉnh Vĩnh Phúc

    (5) Tỉnh Đà Nẵng

    (6) Tỉnh Ninh Bình

    (7) TP. Cần Thơ

    (8) Tỉnh Vĩnh Long

    (9) TP. Hải Phòng

    (10) Tỉnh Thái Bình

    (11) Tỉnh Hậu Giang

    (12) Tỉnh Hải Dương

    (13) Tỉnh Nam Định

    (14) Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    (15) TP. Hồ Chí Minh

    (16) Tỉnh Bến Tre

    (17) Tỉnh Trà Vinh

    (18) Tiền Giang

    (19) Tỉnh Bạc Liêu

    (20) Tỉnh Bình Dương

    20 tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam? Sáp nhập tỉnh 2025 mới nhất theo Kết luận 127 được quy định thế nào?20 tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam? Sáp nhập tỉnh 2025 mới nhất theo Kết luận 127 được quy định thế nào? (Hình từ internet)

    Sáp nhập tỉnh 2025 mới nhất theo Kết luận 127 được quy định thế nào?

    Tại Mục 1 Phần II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị quy định về lộ trình sáp nhập các tỉnh thành Việt Nam 2025 như sau:

    Giao Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và các cơ quan liên quan chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình Bộ Chính trị về sáp nhập tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập xã, trong đó

    [1] Đối với cấp tỉnh: Ngoài căn cứ về quy mô dân số, diện tích, cần nghiên cứu kỹ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển đối với từng địa phương và yêu cầu, định hướng phát triển của giai đoạn mới... làm cơ sở, căn cứ khoa học trong sắp xếp.

    [2] Đối với cấp xã: Cần xác định rõ các mô hình chính quyền địa phương cấp xã đối với khu vực đô thị, nông thôn, miền núi, đồng bằng, hải đảo, quy mô dân số, diện tích, lịch sử, văn hoá, các vấn đề về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo... Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, định biên của chính quyền địa phương cấp xã

    [3] Làm rõ mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền địa phương (giữa cấp tỉnh và cấp xã); mối quan hệ công tác theo ngành dọc từ Trung ương đến cấp xã (giữa bộ, ngành Trung ương, các sở chuyên ngành và đơn vị, cá nhân phụ trách theo lĩnh vực), bảo đảm hoạt động thuận lợi, đồng bộ, liên thông, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ các điều kiện bảo đảm để chính quyền cấp xã hoạt động hiệu quả trước, trong và sau khi sắp xếp.

    Danh sách sáp nhập tỉnh thành xây dựng trong đề án, tờ trình được Đảng ủy Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:

    - Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.

    - Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.

    - Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.

    - Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.

    Trên đây là lộ trình sáp nhập các tỉnh thành Việt Nam 2025 theo Kết luận 127-KL/TW năm 2025. 

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    58