Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh chi tiết 99 xã phường
Cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh chi tiết 99 xã phường
Vừa qua, Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh chi tiết 99 xã phường đã được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh để lấy ý kiến đóng góp.
Dưới đây là Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh chi tiết 99 xã phường:
Phụ lục 01: Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
Phụ lục 02: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
Phụ lục 03: Bảng giá đất rừng sản xuất.
Phụ lục 04: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Phụ lục 05: Bảng giá đất ở tại nông thôn.
Phụ lục 06: Bảng giá đất ở tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã).
Phụ lục 07: Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Phụ lục 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã).
Phụ lục 09: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
Phụ lục 10: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã).
Phụ lục 11: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.
>> Tải trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh chi tiết 99 xã phường

Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh chi tiết 99 xã phường (Hình từ Internet)
Bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh sẽ áp dụng trong những trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh sẽ áp dụng trong những trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai như thế nào?
Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
