Lynn Times Hà Nam ở đâu? Diện tích bao nhiêu?

UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định 995/QĐ-UBND 2025 nêu địa chỉ và diện tích khu tổ hợp dịch vụ, trị liệu sức khỏe, khách sạn và biệt thự điều dưỡng Lynn Times Hà Nam.

Mua bán nhà đất tại Hà Nam

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nam

Nội dung chính

    Lynn Times Hà Nam ở đâu? Diện tích bao nhiêu?

    Ngày 13/10/2025, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định 995/QĐ-UBND Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu tổ hợp dịch vụ, trị liệu sức khỏe, khách sạn và biệt thự điều dưỡng Lynn Times Hà Nam” tại xã Liêm Hà, tỉnh Ninh Bình.

    Cụ thể, theo Mục 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án “Khu tổ hợp dịch vụ, trị liệu sức khỏe, khách sạn và biệt thự điều dưỡng Lynn Times Hà Nam” ban hành kèm Quyết định 995/QĐ-UBND 2025 nêu địa chỉ và diện tích Lynn Times Hà Nam như sau:

    - Địa điểm thực hiện: Xã Liêm Hà, tỉnh Ninh Bình (trước đây là xã Thanh Phong, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam)

    - Dự án Khu tổ hợp dịch vụ, trị liệu sức khỏe, khách sạn và biệt thự điều dưỡng Lynn Times Hà Nam được triển khai trên diện tích 59.443,24 m2, chia làm 2 khu, bao gồm:

    + Khu A (Phía Nam QL21B) diện tích 32.496 m2.

    + Khu B (Phía Bắc QL21B) diện tích 26.947,24 m2.

    Lynn Times Hà Nam ở đâu? Diện tích bao nhiêu?

     Lynn Times Hà Nam ở đâu? Diện tích bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Biện pháp thu gom, xử lý nước thải dự án khu tổ hợp Lynn Times Hà Nam (Ninh Bình)

    Theo Mục 4 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án “Khu tổ hợp dịch vụ, trị liệu sức khỏe, khách sạn và biệt thự điều dưỡng Lynn Times Hà Nam” ban hành kèm Quyết định 995/QĐ-UBND 2025 nêu biện pháp thu gom, xử lý nước thải dự án khu tổ hợp Lynn Times Hà Nam (Ninh Bình) như sau:

    (1) Giai đoạn thi công xây dựng

    - Đối với nước thải sinh hoạt: Bố trí tại mỗi khu 01 nhà vệ sinh di động (nhà vệ sinh khu A sử dụng 1 bể gom; nhà vệ sinh khu B sử dụng 2 bể gom; dung tích mỗi bể gom khoảng 5m3 /bể); nước thải và bùn thải từ nhà vệ sinh di động được hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.

    - Nước thải phát sinh từ quá trình xây dựng: Tại mỗi khu bố trí 1 bể xử lý nước thải từ hoạt động rửa xe. Bể xử lý 04 ngăn có thể tích khoảng 4,16 m3 để lắng đất, cát và xử lý váng dầu. Nước rửa sau khi lắng được tái sử dụng để rửa xe.

    - Bùn đất và cát tại hố lắng được nạo vét, phơi bùn và vận chuyển xử lý cùng chất thải thi công; váng dầu mỡ được thu gom định kỳ và vận chuyển đến khu lưu giữ theo phương án thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công xây dựng.

    - Đối với nước mưa chảy tràn: Phân vùng thoát nước mưa trong và xung quanh khu vực thi công theo độ dốc tự nhiên để thu gom nước mưa tránh chảy tràn ra bên ngoài. Bố trí cống thoát nước tạm thời trong lúc hoàn thiện hệ thống cống hộp hoàn chính. Ưu tiên thi công hệ thống hoàn trả kênh mương đối với các kênh mương chiếm dụng trong phạm vi dự án.

    (2) Giai đoạn vận hành

    - Đối với nước thải sinh hoạt phát sinh tại khu A: Toàn bộ nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành khu A được thu gom và dẫn về trạm xử lý nước thải công suất 235 m3 /ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 14:2025/BTNMT (cột A, bảng 2) trước khi thải ra mương thoát nước hiện có của đường QL.21B. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu A như sau:

    + Mạng lưới thu gom nước thải tách riêng với hệ thống thu gom và thoát nước mưa, gồm các tuyến cống DN200 đặt ngầm dưới vỉa hè để dẫn nước thải từ các nhà liền kề, biệt thự về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

    + Nước thải sinh hoạt từ khu nhà liền kề, biệt thự sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung công suất dự kiến 235 m3 /ngày.đêm.

    + Quy trình công nghệ xử lý nước thải công suất 235 m3 /ngày.đêm như sau: Nước thải đầu vào → Bể gom nước thải → Bể tách cát, dầu mỡ → Bể điều hoà → Bể thiếu khí → Bể hiếu khí MBBR → Bể lắng sinh học → Bể trung gian → Bồn lọc áp lực → Bể khử trùng → Nước thải đạt QCVN 14:2025/BTNMT (Cột A, bảng 2) → Mương thoát nước hiện có của đường QL.21B.

    + Tọa độ điểm xả nước thải dự kiến: X=2270259.7849; Y=601917.9055 (Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 105 độ, múi chiếu 3 độ).

    - Đối với nước thải sinh hoạt phát sinh tại khu B: Toàn bộ nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành khu B được thu gom và dẫn về trạm xử lý nước thải công suất 520 m3 /ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 14:2025/BTNMT (cột A, bảng 2) trước khi thải ra mương thoát nước hiện có của đường QL.21B. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu B như sau:

    + Mạng lưới thu gom nước thải tách riêng với hệ thống thu gom và thoát nước mưa, gồm các tuyến cống DN200 đặt ngầm dưới vỉa hè để dẫn nước thải từ khu khách sạn, công viên khoáng về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

    + Nước thải sinh hoạt từ khu khách sạn, công viên khoáng sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung công suất dự kiến 520 m3/ngày.đêm.

    + Quy trình công nghệ xử lý nước thải công suất 520 m3 /ngày.đêm như sau: Nước thải đầu vào → Bể gom nước thải → Bể tách cát, dầu mỡ → Bể điều hoà → Bể thiếu khí → Bể hiếu khí MBBR → Bể lắng sinh học → Bể trung gian → Bồn lọc áp lực → Bể khử trùng → Nước thải đạt QCVN 14:2025/BTNMT (Cột A, bảng 2) → Mương thoát nước hiện có của đường QL.21B.

    + Tọa độ điểm xả nước thải dự kiến: X=2269988.7115; Y=602290.1146 (Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 105 độ, múi chiếu 3 độ).

    - Đối với nước mưa chảy tràn:

    + Lưu vực thoát nước Khu A: Nước mưa thu gom dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ dẫn đấu nối ra tuyến mương hở thoát nước dọc tuyến QL21B thông qua 1 điểm thoát nước có kích thước cửa xả D1000; tọa độ điểm xả X=2270205.004; Y=602017.574 (Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 105 độ, múi chiếu 3 độ).

    + Lưu vực thoát nước Khu B: Nước mưa thu bên trong khối công trình cao tầng dẫn đấu nối vào tuyến mương hở thoát nước dọc tuyến QL21B thông qua 1 điểm thoát nước có kích thước cửa xả D600; tọa độ điểm xả X=2269987.679; Y=602318.875 (Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 105 độ, múi chiếu 3 độ).

    + Các đường ống thoát nước mưa dùng cống tròn bê tông cốt thép có kích thước D300 - D1000.

    saved-content
    unsaved-content
    1