Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức chuyển đến trung tâm hành chính mới tỉnh Quảng Trị làm việc sau sáp nhập (Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025)
Mua bán nhà đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức chuyển đến trung tâm hành chính mới tỉnh Quảng Trị làm việc sau sáp nhập (Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025)
Ngày 29/10/2025, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định 2238/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chuyển đến làm việc tại trung tâm hành chính mới khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính.
Cụ thể, UBND tỉnh Quảng Trị trích từ nguồn “Trung ương hỗ trợ sắp xếp đơn vị hành chính”, số tiền: 16.544.700.000 đồng (Mười sáu tỷ năm trăm bốn mươi bốn triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn) cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chuyển đến làm việc tại trung tâm hành chính mới khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các xã, phường, đặc khu có tên tại Điều 1 Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025 chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XII; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các xã, phường, đặc khu có tên tại Điều 1 Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025.

Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức chuyển đến trung tâm hành chính mới tỉnh Quảng Trị làm việc sau sáp nhập (Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025) (Hình từ Internet)
Chi tiết mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức chuyển đến trung tâm hành chính mới tỉnh Quảng Trị làm việc sau sáp nhập
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2238/QĐ-UBND 2025, chi tiết mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức chuyển đến trung tâm hành chính mới tỉnh Quảng Trị làm việc sau sáp nhập như sau:
ĐVT: đồng
TT | Đơn vị | Số tiền hỗ trợ |
| Tổng cộng | 16.544.700.000 |
1 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 272.000.000 |
2 | Báo và Phát thanh, truyền hình | 462.000.000 |
3 | Đảng ủy UBND tỉnh | 132.000.000 |
4 | Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh | 136.000.000 |
5 | Đoàn Luật sư | 36.000.000 |
6 | Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM tỉnh | 118.000.000 |
7 | Hội Cựu chiến binh | 78.000.000 |
8 | Hội Chữ thập đỏ | 204.000.000 |
9 | Hội Doanh nghiệp | 18.000.000 |
10 | Hội Đông y | 36.000.000 |
11 | Hội Khoa học kỹ thuật | 60.000.000 |
12 | Hội Khuyến học | 36.000.000 |
13 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 130.000.000 |
14 | Hội Người khuyết tật, nạn nhân da cam, bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em | 54.000.000 |
15 | Hội Người mù | 54.000.000 |
16 | Hội Nhà báo | 18.000.000 |
17 | Hội Nông dân | 168.000.000 |
18 | Hội Văn học nghệ thuật | 24.000.000 |
19 | Liên đoàn lao động tỉnh | 156.000.000 |
20 | Liên minh Hợp tác xã | 106.000.000 |
21 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 36.000.000 |
22 | Sở Khoa học và Công nghệ | 693.000.000 |
23 | Sở Ngoại vụ | 207.000.000 |
24 | Sở Nội vụ | 608.000.000 |
25 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2.401.000.000 |
26 | Sở Tài chính | 868.000.000 |
27 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 962.000.000 |
28 | Sở Tư pháp | 151.000.000 |
29 | Sở Y tế | 1.209.000.000 |
30 | Sở Xây dựng | 596.200.000 |
31 | Sở Công Thương | 550.000.000 |
32 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 504.000.000 |
33 | Thanh tra tỉnh | 888.000.000 |
34 | Tỉnh ủy | 1.441.000.000 |
35 | Trường Chính trị Lê Duẩn | 18.000.000 |
36 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 42.000.000 |
37 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh | 251.000.000 |
38 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 384.000.000 |
39 | Văn phòng UBND tỉnh | 970.500.000 |
40 | Phường Ba Đồn | 18.000.000 |
41 | Xã Nam Ba Đồn | 18.000.000 |
42 | Xã A Doi | 102.000.000 |
43 | Xã Dân Hóa | 146.000.000 |
44 | Xã Đakrông | 18.000.000 |
45 | Xã Hóa Trạch | 18.000.000 |
46 | Xã Hướng Lập | 148.000.000 |
47 | Xã Hướng Phùng | 18.000.000 |
48 | Xã Kim Điền | 9.000.000 |
49 | Xã Khe Sanh | 36.000.000 |
50 | Xã Kim Phú | 18.000.000 |
51 | Xã Kim Ngân | 6.000.000 |
52 | Xã Lao Bảo | 36.000.000 |
53 | Xã Lia | 6.000.000 |
54 | Xã La Lay | 168.000.000 |
55 | Xã Quảng Trạch | 18.000.000 |
56 | Xã Phú Trạch | 18.000.000 |
57 | Xã Sen Nụp | 18.000.000 |
58 | Xã Tân Lập | 18.000.000 |
59 | Xã Tà Rụt | 60.000.000 |
60 | Xã Tuyền Lâm | 72.000.000 |
61 | Xã Thượng Trạch | 192.000.000 |
62 | Xã Triệu Phong | 6.000.000 |
63 | Xã Trường Sơn | 252.000.000 |
64 | Xã Tuyên Bình | 18.000.000 |
65 | Xã Tuyên Hóa | 24.000.000 |
66 | Xã Hướng Hiệp | 6.000.000 |
67 | Đặc khu Cồn Cỏ | 6.000.000 |
