Thứ 6, Ngày 08/11/2024
14:37 - 08/11/2024

Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

Có được dùng nhà chung cư làm địa điểm đăng ký kinh doanh? Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư? Những loại phí phải đóng khi ở nhà chung cư

Nội dung chính

    Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

    Trả lời: Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định về nhà chung cư như sau:

    Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

    Mặt khác căn cứ Khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định một trong các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

    ...

    11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.

    Như vậy, nhà chung cư bao gồm 2 loại là nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

    Do đó, trường hợp bạn muốn đăng ký địa chỉ nhà chung cư làm địa điểm kinh doanh thì cần xác định rõ nhà chung cư đó thuộc loại chung cư nào.

    Việc đăng ký địa chỉ làm địa điểm kinh doanh phải đảm bảo đúng chức năng của chung cư theo quy định, do đó chỉ chung cư hỗn hợp và tầng được quy định rõ trong giấy phép xây dựng có chức năng làm văn phòng thì mới có thể đăng ký làm địa điểm kinh doanh.

    Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.

    Xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

    Theo quy định pháp luật về nhà ở thì khi xây bao nhiêu tầng được xem là nhà chung cư?

    Trả lời: Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

    Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

    Như vậy, việc xây nhà có từ 2 tầng trở lên và đáp ứng các tiêu chí trên được xem là nhà chung cư theo pháp luật về nhà ở.

    Những loại phí phải đóng khi ở nhà chung cư

    Thưa Luật sư, em dự định mua chung cư trong năm 2019 và cũng cần cân nhắc một số vấn đề liên quan đến tài chính, cho em hỏi khi mình ở nhà chung cư thì mình phải đóng những loại phí nào? Chân thành cảm ơn!

    Trả lời: Theo Luật Nhà ở 2014 thì Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

    Những loại phí phải đóng khi ở chung cư bao gồm:

    1. Phí bảo trì nhà chung cư

    Người mua, thuê mua nhà ở, chủ đầu tư phải đóng 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định tại Điều 108 của Luật Nhà ở; khoản kinh phí này được tính trước thuế để nộp (Nhà nước không thu thuế đối với khoản kinh phí này).

    2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; làm cơ sở để các bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

    Ví dụ: Hiện nay khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng theo Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017. Đơn vị tính (đồng/m2/tháng):

     

    Loại nhà chung cư

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1. Nhà chung cư không có thang máy

    700

    5.000

    2. Nhà chung cư có thang máy

    1.200

    16.500


    Tại TP.HCM, khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư được áp dụng theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND.

    Đơn vị tính: đồng/m2 thông thủy/tháng

    Loại

    Mức giá tối thiểu

    Mức giá tối đa

    - Nhà chung cư không có thang máy

    500

    3.000

    - Nhà chung cư có thang máy

    1.500

    6.000


    3. Phí gửi xe

    Do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ấn định cho từng địa phương.