Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương dương vật
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương dương vật
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương dương vật được quy định tại Mục VII Chương 6 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiết liệu - sinh dục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
VII. Dương vật | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Mất một phần dương vật | 21-25 |
2. Đứt một phần dương vật khâu nối được |
|
2.1. Khâu nối kết quả tốt | 11-15 |
2.2. Khâu nối được, kết quả không tốt | 16-20 |
3. Mất hoàn toàn dương vật | 41 |
4. Sẹo dương vật |
|
4.1. Gây co kéo dương vật | 11-15 |
4.2. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả tốt | 11-15 |
4.3. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả không tốt | 21 |
5. Di chứng vết thương, chấn thương dương vật |
|
5.1. Đôi khi cản trở chức năng sinh dục | 1-5 |
5.2. Có thể thực hiện chức năng sinh dục nhưng cương dương, xuất tinh và/hoặc cảm giác luôn gặp khó khăn ở mức độ nhất định | 6-10 |
5.3. Có thể thực hiện chức năng sinh dục nhờ có cương dương đủ nhưng không có cảm giác và/hoặc xuất tinh | 11-15 |
5.4. Không thể thực hiện chức năng sinh dục | 16-20 |
6. Đứt dây hãm bao qui đầu |
|
6.1 .Khâu phục hồi tốt | 1-5 |
6.2. Phục hồi một phần, để lại di chứng (đau, quan hệ tình dục khó khăn) | 6-10 |
* Tất cả các tổn thương ở trên, nếu từ 39 tuổi trở xuống: Tỷ lệ tăng thêm 50%; Từ 66 tuổi trở lên: Tỷ lệ giảm bớt 50%. |
|