Theo quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương dương vật được xác định là bao nhiêu %?
Nội dung chính
Theo quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương dương vật được xác định là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương dương vật được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT | Tổn thương | |
VII. | Tổn thương dương vật | Tỷ lệ |
1. | Mất một phần dương vật | 21 -25 |
2. | Đứt một phần dương vật đã nối lại |
|
2.1. | Không có di chứng | 11-15 |
2.2. | Có di chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
3. | Đứt hoàn toàn dương vật, đã nối lại |
|
3.1. | Không có di chứng | 21 -25 |
3.2. | Có di chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp công tại Thông tư |
|
4. | Đứt hoàn toàn dương vật, không nối lại được, đã phẫu thuật tạo hình dương vật. | 31-35 |
5. | Mất hoàn toàn dương vật | 36 - 40 |
6. | Sẹo dương vật |
|
6.1. | Không gây co kéo dương vật: Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm |
|
6.2. | Gây co kéo dương vật | 11-15 |
7. | Lóc da dương vật phải ghép da |
|
7.1. | Không có di chứng | 11 - 15 |
7.2. | Có di chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
8. | Di chứng tổn thương dương vật không thể thực hiện chức năng sinh dục | 16-20 |
9. | Đứt dây hãm bao qui đầu |
|
9.1. | Khâu phục hồi tốt | 1-5 |
9.2. | Phục hồi một phần, để lại di chứng (đau, quan hệ tình dục khó khăn) | 6- 10 |
| * Ghi chú: Tất cả các tổn thương ở mục VII - Từ 40 tuổi trở xuống: Cộng thêm 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 65 tuổi trở lên: Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. |