Tổng hợp chức danh, mã số ngạch công chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
Nội dung chính
Theo đó, Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định tổng hợp các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ sau đây:
Hình minh họa (nguồn internet)
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
Kế toán viên cao cấp | Mã số ngạch: | 06.029 |
Kế toán viên chính | Mã số ngạch: | 06.030 |
Kế toán viên | Mã số ngạch: | 06.031 |
Kế toán viên trung cấp | Mã số ngạch: | 06.032 |
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
Kiểm tra viên cao cấp thuế | Mã số ngạch: | 06.036 |
Kiểm tra viên chính thuế | Mã số ngạch: | 06.037 |
Kiểm tra viên thuế | Mã số ngạch: | 06.038 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | Mã số ngạch: | 06.039 |
Nhân viên thuế | Mã số ngạch: | 06.040 |
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
Kiểm tra viên cao cấp hải quan | Mã số ngạch: | 08.049 |
Kiểm tra viên chính hải quan | Mã số ngạch: | 08.050 |
Kiểm tra viên hải quan | Mã số ngạch: | 08.051 |
Kiểm tra viên trung cấp hải quan | Mã số ngạch: | 08.052 |
Nhân viên hải quan | Mã số ngạch: | 08.053 |
Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
Kỹ thuật viên bảo quản chính | Mã số ngạch: | 19.220 |
Kỹ thuật viên bảo quản | Mã số ngạch: | 19.221 |
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp | Mã số ngạch: | 19.222 |
Thủ kho bảo quản | Mã số ngạch: | 19.223 |
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ | Mã số ngạch: | 19.224 |
Xem thêm các quy định có liên quan tại Thông tư 77/2019/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2020.