Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
Nội dung chính
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia lập kế hoạch công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng của một số loại giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón, tổ chức thực hiện kế hoạch có hiệu quả và chính xác;
b) Tổ chức, thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng và kiểm tra giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón trên cơ sở đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ về khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng;
c) Chủ trì tổ chức và thực hiện các quy trình sản xuất quy trình công nghệ và đề xuất kịp thời các biện pháp trong quá trình sản xuất giống, kinh doanh giống, phân bón và trong quá trình khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng; kiểm tra chất lượng giống cây trồng và sản phẩm cây trồng, phân bón của các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống cây trồng, phân bón;
d) Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học về khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng;
đ) Tham gia xây dựng và sửa đổi tiêu chuẩn chất lượng hạt giống, phân bón và các quy phạm khảo nghiệm giống, quy trình kỹ thuật, phương pháp kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng;
e) Tham gia soạn thảo nội dung chương trình và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thấp hơn về lĩnh vực khảo kiểm nghiệm giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành trồng trọt hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, phân bón, pháp lệnh chất lượng hàng hoá và các luật về giống cây trồng, phân bón của các nước có liên quan;
b) Nắm vững các quy trình, quy phạm về khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và kiểm tra chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng và cấp chứng chỉ hạt giống, sản phẩm cây trồng, phân bón;
d) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong phòng thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm giống, kiểm nghiệm sản phẩm cây trồng, bảo quản mẫu giống cây trồng, phân bón, phát hiện được những sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng thiết bị;
đ) Nắm được những tiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón trong và ngoài nước;
e) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV.