08:12 - 25/01/2025

Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế như thế nào?

Công chứng là gì? Văn bản thỏa thuận phân chia di sản là như thế nào? Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Công chứng là gì?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định cụ thể khái niệm công chứng như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

    Như vậy, công chứng là hành động mà công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện để xác nhận tính hợp pháp và chính xác của các hợp đồng, giao dịch dân sự hoặc bản dịch văn bản, giấy tờ, xác minh tính hợp lệ và phù hợp với đạo đức xã hội của các bản dịch từ tiếng Việt sang ngoại ngữ hoặc ngược lại mà pháp luật yêu cầu phải công chứng hoặc nếu cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng một cách tự nguyện.

    Công chứng là gì (Hình từ Internet)

    Công chứng là gì (Hình từ Internet)

    Thế nào là văn bản thỏa thuận phân chia di sản?

    (1) Phân chia di sản theo di chúc

    Theo quy định tại Điều 659 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về:

    Phân chia di sản theo di chúc
    1. Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
    2. Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
    3. Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.

    Theo quy định đã nêu, nếu trong di chúc không xác định rõ phần di sản mà mỗi người thừa kế được hưởng, thì các người thừa kế có thể chia di sản theo tỷ lệ đều hoặc tự thỏa thuận với nhau về cách thức phân chia di sản thừa kế sao cho hợp lý và công bằng.

    Từ đó, ta có thể đưa ra khái niệm văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo di chúc như sau: văn bản thỏa thuận phân chia di sản là văn bản được lập ra nhằm ghi nhận sự thống nhất giữa các đồng thừa kế về việc phân chia di sản thừa kế theo ý muốn của họ. Trong văn bản này, các đồng thừa kế sẽ xác định rõ phần di sản mà mỗi người được hưởng, cách thức phân chia tài sản, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên liên quan đến di sản thừa kế. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản phải đáp ứng các yêu cầu về mặt pháp lý để có giá trị pháp lý và được công nhận theo quy định của pháp luật.

    (2) Phân chia di sản theo pháp luật

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 660 Bộ Luật Dân sự 2015:

    Phân chia di sản theo pháp luật
    ...
    2. Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.

    Như vậy, trong trường hợp chia thừa kế theo pháp luật, các đồng thừa kế trong cùng hàng thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật

    Văn bản thỏa thuận phân chia di sản trong thừa kế theo pháp luật là một văn bản pháp lý do các thừa kế lập ra để ghi nhận sự đồng ý của tất cả các bên về việc phân chia di sản của người đã khuất. Văn bản này thể hiện sự thỏa thuận của các đồng thừa kế về việc phân chia tài sản, xác định phần di sản mà mỗi người thừa kế được nhận, có thể bao gồm cả việc thỏa thuận về định giá hiện vật di sản và việc giao cho ai nhận mỗi hiện vật. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản có giá trị pháp lý và cần được công chứng hoặc chứng thực nếu pháp luật yêu cầu.

    Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế như thế nào?

    Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể trình tự, thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Tuy nhiên, căn cứ vào Điều 57 Luật Công chứng 2014:

    Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
    1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
    Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.
    2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
    Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.
    3. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
    Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
    4. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

    Qua đó, ta có thể đưa ra trình tự, thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như sau:

    Chuẩn bị hồ sơ:

    - Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng);

    - Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có);

    - Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu,…;

    - Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó (trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu);

    - Bản sao di chúc (nếu là thừa kế theo di chúc);

    - Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (nếu là thừa kế theo pháp luật

    Đến văn phòng công chứng: Tại đây, các bên sẽ nộp hồ sơ và yêu cầu CCV thực hiện thủ tục công chứng

    Kiểm tra và chứng thực: Công chứng viên sẽ kiểm tra tính hợp pháp và các yếu tố khác của văn bản thỏa thuận. Sau khi kiểm tra và đảm bảo tính hợp pháp, công chứng viên sẽ tiến hành chứng thực văn bản bằng cách ký và gắn dấu công chứng trên văn bản.

    Cấp giấy chứng nhận công chứng: Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng, công chứng viên sẽ cấp giấy chứng nhận công chứng cho văn bản thỏa thuận. Giấy chứng nhận này chứng nhận rằng văn bản đã được công chứng và có giá trị pháp lý.

    19
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ