09:49 - 25/09/2024

Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính?

Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính quy định những nội dung gì?

Nội dung chính


    Đã có Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính?

    Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính

    Thông tư 26/2024/TT-NHNN áp dụng với các đối tượng sau:

    - Công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

    - Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2024/TT-NHNN.

    Thông tư 26/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024

    Đã có Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị thuê tài chính gồm những giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị thuê tài chính:

    Hồ sơ đề nghị thuê tài chính

    Bên thuê tài chính gửi cho bên cho thuê tài chính giấy đề nghị thuê tài chính và các tài liệu sau:

    1. Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thuê tài chính theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

    2. Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính, bao gồm:

    a) Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;

    b) Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp, tại thời điểm đề nghị thuê tài chính, bên thuê tài chính có dư nợ cấp tín dụng tại bên cho thuê tài chính (bao gồm cả số tiền nợ gốc đang đề nghị thuê tài chính) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của bên cho thuê tài chính tại cuối ngày làm việc gần nhất. Trường hợp bên cho thuê tài chính có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ.

    3. Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính quy định tại khoản 2 Điều này gồm:

    a) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với bên thuê tài chính;

    b) Thông tin về người có liên quan đối với tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với tổ chức không phải doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với bên thuê tài chính.

    4. Bên cho thuê tài chính hướng dẫn bên thuê tài chính cung cấp các thông tin, tài liệu quy định tại Điều này.

    Như vậy, hồ sơ đề nghị thuê tài chính của bên thuê tài chính gửi cho bên cho thuê tài chính gồm các giấy tờ sau:

    - Giấy đề nghị thuê tài chính

    - Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thuê tài chính:

    + Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng

    + Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính trong trường hợp, tại thời điểm đề nghị thuê tài chính, bên thuê tài chính có dư nợ cấp tín dụng tại bên cho thuê tài chính (bao gồm cả số tiền nợ gốc đang đề nghị thuê tài chính) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của bên cho thuê tài chính tại cuối ngày làm việc gần nhất. Trường hợp bên cho thuê tài chính có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ.

    - Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính

    - Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính

    Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính là gì?

    Căn cứ Điều 9 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính:

    Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính

    1. Bên cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định tại khoản 2 Điều này.

    2. Việc cho thuê tài chính bằng ngoại tệ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    a) Bên cho thuê tài chính thanh toán tiền nhập khẩu tài sản cho thuê tài chính với bên cung ứng bằng ngoại tệ; bên thuê tài chính nhận nợ, thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ;

    b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê để phục vụ sản xuất, kinh doanh;

    c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính.

    Như vậy, đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.

    1